Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3853 | Nhuộm diff- quick | 1. NGUYÊN LÝ Là phương pháp nhuộm dựa trên sự cải biên của phương pháp nhuộm Wright Giemsa của Bernard Witlin năm 1970. Nó có ưu điểm hơn phương pháp nhuộm Wright Giemsa, vì các bước nhuộm đơn giản hơn, ít tốn thời gian hơn và cho phép tìm bạch cầu ái toan hay ái kiềm bằng cách thay đổi thời gian… |
3802 | Nhuộm giemsa trên mảnh cắt mô phát hiện helicobacter pylori | 1. NGUYÊN LÝ Các vi khuẩn Helicobacter Pylori bắt màu tím đỏ ở khe tuyến, vùng chất nhầy trên bề mặt biểu mô phủ dạ dày. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3854 | Nhuộm giemsa trên phiến đồ | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm Giemsa được gọi theo tên của nhà vi khuẩn học người Đức, Gustab Giemsa (1867-1948), khi ông sử dụng phương pháp này để tìm ký sinh trùng sốt rét và các ký sinh trùng khác (các sinh vật đơn bào, xoắn khuẩn) trên phiến đồ tế bào học. Sau đó, kỹ thuật còn được áp dụng… |
3828 | Nhuộm gomori chì phát hiện phosphataza axit | 1. NGUYÊN LÝ Photphataza axit thường có mặt ở màng tế bào của mô thận cũng như nhiều mô khác của cơ thể. Enzym thủy phân cơ chất Sodium β - glycero- photphat để sinh ra β - glycerol không hòa tan. Sản phẩm phản ứng đầu tiên này sẽ liên kết với chì nitrat để tạo ra màu đen của phẩm azo không hòa… |
3809 | Nhuộm grocott | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật này dùng để phát hiện nấm, pneumocystis carinii dựa theo nguyên lý kỹ thuật Gomori trong bạc - methenamine. Nguyên lý chung của phản ứng gần giống với nguyên lý trong phản ứng PAS: nhóm các chất phản ứng bị oxy hóa bằng axit chromic hoặc permanganate sẽ tạo ra các aldehyd và… |
3855 | Nhuộm hematoxylin - eosin trên phiến đồ | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương pháp nhuộm hai màu liên tiếp. Nhuộm nhân theo nguyên tắc tăng dần, nhuộm bào tương theo nguyên tắc giảm dần. Các phiến đồ bảo quản được lâu dài, nhưng không tốt bằng nhuộm Papanicolaou. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học… |
3798 | Nhuộm hematoxylin- eosin (he) các mảnh cắt mô | 1. NGUYÊN LÝ Đây là phương pháp nhuộm hai màu liên tiếp. Nhuộm nhân theo nguyên tắc tăng dần, nhuộm bào tương theo nguyên tắc giảm dần. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02. |
3829 | Nhuộm hóa mô miễn dịch cho một dấu ấn (cho các mảnh cắt parafin) | 1. NGUYÊN LÝ Hoá mô miễn dịch (HMMD) là sự kết hợp của hai chuyên ngành miễn dịch học và mô học, trong đó có việc ứng dụng các nguyên lý và các kỹ thuật của miễn dịch học để nghiên cứu tế bào và mô. Kỹ thuật hoá mô miễn dịch được sử dụng không chỉ để xác định xem một mô có biểu hiện (hay không… |
3812 | Nhuộm hydroxit sắt (theo hale ) | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm dựa vào ái lực của sắt (hoá trị 3) với các nhóm axit. Cơ chế hoá học chính xác của hiện tượng gắn kết này vẫn còn chưa sáng tỏ. Tuy nhiên, hydroxit sắt dạng keo, ngay khi được cố định, sẽ có thể được phát hiện ở bước nhuộm thứ 2 với ferrocyanur kali (phản ứng sẽ cho… |
3823 | Nhuộm lipid trung tính và axit bằng sunfat xanh lơ nil (theo cain) | 1. NGUYÊN LÝ Nhuộm để phân biệt giữa các lipit trung tính và axit bằng một thuốc nhuộm phức tạp (Sunfat xanh lơ Nil). Thuốc nhuộm này có lysochrom, đỏ Nil, nhuộm màu hồng các lipit ở trạng thái lỏng, ngoài ra còn có một chất màu bazơ, xanh lơ Nil nhuộm những thể có phản ứng axit. |
3824 | Nhuộm lipit trung tính và axit bằng sunfat xanh lơ nil (theo dunnigan) | 1. NGUYÊN LÝ Nhuộm để phân biệt giữa các lipit trung tính và axit bằng một phẩm nhuộm phức tạp, sunfat xanh lơ Nil. Phẩm này còn có một lysochrom, đỏ Nil, nhuộm màu hồng các lipit ở trạng thái lỏng, ngoài ra còn có một chất màu bazơ, xanh lơ Nil nhuộm những vật thể có phản ứng axit. |
3825 | Nhuộm lipit trung tính và axit bằng sunfat xanh lơ nil (theo menschick) | 1. NGUYÊN LÝ Nhuộm để phân biệt giữa các lipit trung tính và axit bằng một phẩm nhuộm phức tạp, sunfat xanh lơ Nil. Phẩm này còn có một lysochrom, đỏ Nil, nhuộm màu hồng các lipit ở trạng thái lỏng, ngoài ra còn có một chất màu bazơ, xanh lơ Nil nhuộm những vật thể có phản ứng axit. |
3856 | Nhuộm may - grünwald - giemsa | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm này áp dụng cho tất cả các phiến đồ tế bào học chọc hút kim nhỏ, tế bào bong và phiến đồ máu. Đây là sự kết hợp giữa hai phương pháp nhuộm Giemsa và May-Grünwald. Hỗn hợp thuốc nhuộm Giemsa và May-Grünwald là sự kết hợp của hỗn hợp có tính axit và kiềm của eosin lẫn… |
3831 | Nhuộm miễn dịch huỳnh quang gián tiếp phát hiện kháng nguyên | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang cũng tương tự kỹ thuật hoá mô miễn dịch: có sự kết hợp giữa kỹ thuật mô bệnh học với kỹ thuật miễn dịch học, nhưng sự khác biệt là: trong miễn dịch huỳnh quang, chất đánh dấu là các kháng thể được gắn với một chất nhuộm huỳnh quang (fluorochrome) có đặc… |
3833 | Nhuộm miễn dịch huỳnh quang gián tiếp phát hiện kháng thể | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang cũng tương tự kỹ thuật hoá mô miễn dịch: có sự kết hợp giữa kỹ thuật mô bệnh học và kỹ thuật miễn dịch học, nhưng sự khác biệt là: trong miễn dịch huỳnh quang, chất đánh dấu là các kháng nguyên được gắn với một chất nhuộm huỳnh quang (fluorochrome) có… |
3830 | Nhuộm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp phát hiện kháng nguyên | 1. NGUYÊN LÝ Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang cũng tương tự kỹ thuật hoá mô miễn dịch: có sự kết hợp giữa kỹ thuật mô bệnh học với kỹ thuật miễn dịch học, nhưng sự khác biệt là: trong miễn dịch huỳnh quang, chất đánh dấu là các kháng thể được gắn với một chất nhuộm huỳnh quang (fluorochrome) có đặc… |
3801 | Nhuộm mucicarmin (MEYER) | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm nhằm phát hiện chất nhầy từ biểu mô. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Kỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3816 | Nhuộm orcein cải biên theo shikata phát hiện kháng nguyên hbsag | 1. NGUYÊN LÝ Kháng nguyên virut viêm gan B gồm 2 thành phần là kháng nguyên lõi (HBcAg) có bản chất DNA và kháng nguyên bề mặt (HBsAg) có bản chất lipoprotein. Thông thường, orcein sẽ nhuộm cầu nối disunfit có trong thành phần xistin của HBsAg; nhờ vậy, người ta có thể phát hiện được sự có mặt… |
3817 | Nhuộm orcein phát hiện kháng nguyên HBsAg trong mô gan | 1. NGUYÊN LÝ Thông thường, virut có kích thước rất nhỏ và chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi điện tử. Virut chỉ được coi là vật ký sinh khi chúng sinh sản (được nhân lên) trong tế bào vật chủ. Các tiểu phần virut nằm bên trong tế bào vật chủ được gọi là “thể vùi virut” và có thể thấy bằng… |
3844 | Nhuộm papanicolaou | 1. NGUYÊN LÝ Nhuộm Papanicolaou còn được gọi là “nhuộm PAP”, là một loại kỹ thuật tế bào học nhuộm đa sắc, dùng để phân biệt tế bào trên phiến đồ được lấy từ các dịch hoặc từ tế bào bong của cơ thể. Cho đến nay, cơ chế nhuộm của kỹ thuật vẫn chưa được hiểu một cách đầy đủ. Dạng kinh điển của… |
3857 | Nhuộm pas kết hợp xanh alcian | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm phân biệt các nhóm mucopolysaccharit axit và trung tính, đặc biệt ở các phiến đồ từ ổ tổn thương do ung thư di căn (chất nhầy axit có màu xanh). 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiệnKỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3799 | Nhuộm periodic acid schiff (pas) | 1. NGUYÊN LÝ Đây là kỹ thuật nhuộm chất nhầy với nguyên lý dùng tác nhân oxy hóa là axit periodic để phá vỡ mối liên kết của 2 nguyên tử các bon (các nhóm glycol 1-2, hydro-1 amino-2, hydroxy-1 alkylamino-2, hydroxyl -1ceto-2…) làm xuất hiện các nhóm aldehyt. Các nhóm aldehyt này nhìn được nhờ… |
3826 | Nhuộm phát hiện adenosin triphosphataza (ATPaza) | 1. NGUYÊN LÝ Phản ứng ATPaza là kỹ thuật ngấm bạc được Wachstein và cộng sự mô tả lần đầu năm 1960. Enzym này có thể tạo ra photphat từ cơ chất adenosin triphotphat (ATP). Trong phương pháp chì của Wachstein, ion photphat được giải phóng sẽ kết hợp với ion chì để tạo chất tủa là chì photphat.… |
3858 | Nhuộm phát hiện glycogen theo best | 1. NGUYÊN LÝ Phương pháp nhuộm cho thấy glycogen trong bào tương bắt màu đỏ. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Kỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02 |
3827 | Nhuộm photphataza kiềm | 1. NGUYÊN LÝ Photphataza kiềm thường có mặt ở màng tế bào của mô thận cũng như nhiều mô khác của cơ thể. Enzym thủy phân cơ chất sodium α- naphthyl photphat để sinh ra α- naphthol không hòa tan. Sản phẩm phản ứng đầu tiên này sẽ liên kết với muối diazonium thích hợp (fast red TR) để tạo ra màu đỏ… |