Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3755 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến thượng thận | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3761 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến tiền liệt (cắt bỏ bằng đường mổ trên xương vệ) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3762 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến tiền liệt (cắt bỏ bằng đường niệu đạo) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3734 | Phẫu tích bệnh phẩm tuyến ức | 1. NGUYÊN TẮC Mô u cắt ít nhất 3 lát, vùng tuyến ức ngoài u cắt 2 lát và cắt thêm các cấu trúc lân cận (nếu có). Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3745 | Phẫu tích bệnh phẩm u gan | 1. NGUYÊN TẮC Cắt ở vùng mô u ít nhất 4 lát, mọi vùng có hình ảnh đại thể khác nhau đều phải được lấy để xét nghiệm. Lấy bệnh phẩm vùng mô gan lành gần u và xa u; lấy bệnh phẩm ở túi mật, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. |
3773 | Phẫu tích bệnh phẩm u mô mềm | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3774 | Phẫu tích bệnh phẩm u mô mềm | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3756 | Phẫu tích bệnh phẩm u thận | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3737 | Phẫu tích bệnh phẩm u tuyến nước bọt | 1. NGUYÊN TẮC Lấy vùng mô u ít nhất 4 mảnh ở 4 vùng khác nhau. Lấy hạch, mô kế cận (nếu có). Bệnh phẩm cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3779 | Phẫu tích bệnh phẩm u xương | 1. NGUYÊN TẮC Quy trình này dùng cho các trường hợp cắt cụt (amputation) nhưng có thể áp dụng cho những trường hợp chỉ lấy u xương. Lấy cả hạch (nếu có). 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3742 | Phẫu tích bệnh phẩm u đại tràng | 1. NGUYÊN TẮC Mở đại tràng theo chiều dọc, tránh đi qua u, ghim bệnh phẩm lên thớt lie, ngâm trong dung dịch cố định qua đêm rồi pha. Lấy cả mô u, diện cắt, hạch (nếu có). Lát cắt phải vuông góc với hướng đi của nếp gấp niêm mạc. Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung… |
3767 | Phẫu tích bệnh phẩm või tử cung | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3768 | Phẫu tích bệnh phẩm vú (sinh thiết và/hoặc cắt bỏ rộng đối với các u sờ được) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3769 | Phẫu tích bệnh phẩm vú (toàn phần) | 1. NGUYÊN TẮC Không để sót tổn thương, các mảnh cắt phải đại diện cho tổn thương, phải lấy được rìa diện cắt, hạch (nếu có). Bệnh phẩm sau khi pha cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 01 |
3777 | Phẫu tích bệnh phẩm xương (sinh thiết) | 1. NGUYÊN TẮC Sử dụng toàn bộ bệnh phẩm sinh thiết, để riêng phần không khử canxi để chuyển ngay, phần khử canxi cũng chuyển ngay vào dung dịch khử canxi. Bệnh phẩm sau khi pha, cần được cố định ngay trong formol đệm trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải phẫu bệnh -… |
3778 | Phẫu tích bệnh phẩm xương - cắt đầu xương đùi | 1. NGUYÊN TẮC Có thể dùng cưa cắt những mảnh xương tươi, cố định trong formol đệm trung tính 10% rồi khử canxi hoặc cố định toàn bộ mẫu mô trong formol đệm trung tính 10% qua vài giờ hoặc qua đêm, khử canxi rồi cắt bằng dao thông thường. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ giải… |
3722 | Phẫu tích bệnh phẩm để xét nghiệm hiển vi điện tử | 1. NGUYÊN TẮC Tốt nhất là lấy mẫu mô tươi, bảo quản trong dung dịch glutaraldehyde 2,5% với chất đệm Millonig's photphat, 3 - 4ml một lọ, giữ lạnh ở 4oC (có thể được lưu trữ trong một tháng), đưa đến phòng xét nghiệm; không cố định bệnh phẩm cho loại xét nghiệm này. Nếu chưa chuyển được ngay bệnh… |
3723 | Phẫu tích bệnh phẩm để xét nghiệm thụ thể hormon | 1. NGUYÊN TẮC Tốt nhất là lấy mẫu mô tươi, giữ lạnh sâu bệnh phẩm ở trạng thái đông cho tới khi mẫu được mang đến một phòng xét nghiệm phù hợp hoặc phải cố định ngay toàn bộ bệnh phẩm trong formol đệm trung tính 10% trước khi đưa về phòng xét nghiệm. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện+ Bác sĩ… |
3784 | Phẫu tích cắt bỏ xương thái dương - tai | 1. NGUYÊN TẮC Bệnh phẩm phẫu tích cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ xương thái dương được thực hiện trong trường hợp ung thư ống tai ngoài, tai giữa hay xương chũm. Bệnh phẩm phải đầy đủ để đánh giá tổn thương, sau khi pha cần được cố định ngay trong formol trung tính 10%. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người… |
3841 | Xác định đột biến gen egfr bằng giải trình tự chuỗi dna trên khối parafin | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng máy giải trình tự gen để xác định các đột biến gen. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện- Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học. |
3842 | Xác định đột biến gen k-ras bằng giải trình tự chuỗi dna trên khối parafin | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng máy giải trình tự gen để xác định các đột biến gen. 2. CHUẨN BỊ2.1. Người thực hiện- Bác sĩ giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học. |
3720 | Yêu cầu chung của xét nghiệm mô bệnh học và tế bào bệnh học | Xét nghiệm mô bệnh học và tế bào bệnh học là nền tảng vô cùng quan trọng trong chẩn đoán, được đánh giá là tiêu chuẩn vàng để xác định bệnh. Nó không chỉ là chẩn đoán mô bệnh học hoặc tế bào bệnh học đơn thuần, mà còn có vai trò quyết định cho các chỉ định lâm sàng, đồng thời cung cấp các dữ… |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1828 | Cắt cột tủy sống điều trị chứng đau thần kinh | 1. ĐẠI CƯƠNG Đau mạn tính không bao giờ chấm dứt mà diễn ra dai dẳng trong một khoảng thời gian lâu hơn đau cấp tính và kháng được hầu hết các phương pháp điều trị y khoa. |
1816 | Lấy bỏ thân đốt sống ngực và ghép xương | 1. ĐẠI CƯƠNG Lấy bỏ thân đốt sống ngực và ghép xương là một phẫu thuật lớn và phức tạp, thường được chỉ định trong các trường hợp thân đốt sống ngực bị tổn thương quá nhiều do chấn thương, do các loại u phá hủy, nhiễm trùng. |
1817 | Lấy bỏ thân đốt sống ngực và đặt lồng titanium | 1. ĐẠI CƯƠNG Lấy bỏ thân đốt sống ngực và đặt lồng titanium là một phẫu thuật lớn và phức tạp, thường được chỉ định trong các trường hợp thân đốt sống ngực bị tổn thương quá nhiều do chấn thương, do các loại u phá hủy. |