Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nắn chỉnh răng một hàm sử dụng mắc cài thép truyền thống

1. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị các rối loạn lệch lạc răng ở 1 hàm có sử dụng mắc cài thép truyền thống.

2. CHỈ ĐỊNH

Các rối loạn lệch lạc răng chủ yếu trên 1 cung hàm cần nắn chỉnh.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh có dị ứng với vật liệu mắc cài, dây cung kim loại.
- Có tình trạng nhiễm trùng cấp trong khoang miệng.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Cán bộ thực hiện quy trình

- Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
- Trợ thủ.

4.2. Phương tiện

4.1.1 Phương tiện và dụng cụ

- Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm...
- Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng: các loại kìm (kềm), cây kẹp mắc cài, cây ấn dây cung, thước đo vị trí gắn mắc cài, banh miệng.
- Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.
- Dụng cụ làm sạch răng: chổi và chất đánh bóng.
- Đèn quang trùng hợp…

4.1.2 Vật liệu

- Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
- Vật liệu gắn band (khâu) và mắc cài: Xi măng, composite.
- Bộ mắc cài thép truyền thống.
- Band (khâu) hoặc ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Các loại dây cung kim loại NiTi, SS, TMA với các kích thước: .012; .013; .014; .016 ; .014x.025; .016x.022; .016x.025; .017x.025; .018x.025; .019x .025
- Lò xo đẩy, kéo
- Chun các loại...

4.1.3 Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- X-quang: Phim toàn cảnh, sọ nghiêng...
- Ảnh chụp
- Người bệnh: Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý với kế hoạch điều trị.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

5.2. Kiểm tra người bệnh

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

5.3. Các bước tiến hành

5.1.1 Sửa soạn cho gắn mắc cài

- Lấy dấu cung răng hai hàm.
- Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun tách kẽ các răng hàm lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).

5.1.2. Gắn band (khâu) hoặc ống và mắc cài

- Lấy chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
- Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
- Gắn mắc cài thép truyền thống cho các răng
- Lắp dây. Tùy theo tình trạng răng ( răng xoay, răng chen chúc) và giai đoạn điều trị mà sử dụng các loại dây khác nhau cho phù hợp.

a) Giai đoạn xếp thẳng răng và chỉnh đường cong

- Giai đoạn đầu: Sử dụng dây Niti hoặc Cu-Niti có thiết diện tròn, lực nhẹ: từ .012.
- Hẹn người bệnh tái khám trung bình sau 4 - 6 tuần một lần.
- Thay dây kích thước lớn dần, từ dây tròn đến dây có tiết diện (thiết diện) chữ nhật.

b) Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm (cối) lớn và đóng khoảng. Thường kéo dài 6-7 tháng.

- Sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
- Hẹn người bệnh tái khám sau 4-6 tuần một lần.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) chuỗi hoặc lò xo đóng khoảng.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) liên hàm chỉnh tương quan răng chiều trước - sau, chiều đứng.

c) Giai đoạn hoàn thiện

- Thường kéo dài 2 - 2,5 tháng.
- Thường sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.

5.1.3. Kết thúc điều trị

- X-quang: Phim toàn cảnh, sọ nghiêng
- Tháo mắc cài, band (khâu) hoặc các ống răng hàm (cối) lớn.
- Làm sạch răng.
- Lấy dấu hai hàm.
- Làm hàm duy trì và hướng dẫn người bệnh sử dụng hàm duy trì.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Sang thương niêm mạc lợi (nướu) do lún band (khâu): Tháo band (khâu) và gắn lại.
- Sang thương niêm mạc má do đầu dây cung dài: Điều trị sang thương và điều chỉnh dây cung cho thích hợp.