Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Phẫu thuật vạt điều trị viêm quanh implant

1. ĐẠI CƯƠNG

- Là kỹ thuật phẫu thuật nhằm loại bỏ mô viêm quanh để bảo tồn implant nha khoa

2. CHỈ ĐỊNH

Khi các phương pháp điều trị bảo tồn bằng cơ học (Implant curettes, Air Powder Polishing) không mang lại hiệu quả.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.

4. CHUẨN BỊ

4.1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật

- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.

4.2. Phương tiện

4.2.1. Dụng cụ

- Bộ phẫu thuật trong miệng.
- Bộ dụng cụ nạo (Curettes)
- Bộ dụng cụ làm sạch bề mặt implant
- Máy khoan Implant.

4.2.2. Thuốc và vật liệu

- Thuốc tê.
- Kháng sinh
- Dung dịch sát khuẩn.
- Nước muối sinh lý.
- Kim, chỉ khâu...

4.3. Người bệnh

- Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.

4.4. Hồ sơ bệnh án

- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng viêm quanh implant.
- Xét nghiệm cơ bản.

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:

5.2. Kiểm tra người bệnh:

Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

5.3. Thực hiện kỹ thuật

Sát khuẩn
Vô cảm: gây tê tại chỗ.
Bộc lộ vạt vùng implant bị viêm:
- Rạch niêm mạc màng xương vùng quanh impant bi tiêu xương.
- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt implant vùng bị tiêu xương.
- Dùng bộ dụng cụ nạo vét làm sạch mô hạt vùng implant bị ảnh hưởng.
- Làm sạch bề mặt Implant bị lộ (bằng Laser, thổi cát, chất hóa học...).
- Làm nhẵn, đánh bóng bề mặt vùng implant bị viêm nhiễm gây tiêu xương.
- Có thể ghép tái sinh mô quanh implant nếu có chỉ định.
- Khâu đóng vạt.

5.4. Sau phẫu thuật

- Kháng sinh toàn thân.
- Nước súc miệng chứa Chlorhexidine (0.2%) x 4 tuần.
- Gọi người bệnh quay lại khám sau 1, 3, 6, 12 tháng.

6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG

- Trong phẫu thuật.
+ Sốc phản vệ: điều trị chống sốc.
+ Chảy máu: cầm máu.
- Sau phẫu thuật.
+ Nhiễm trùng: Dùng kháng sinh toàn thân, tại chỗ và chăm sóc vết thương