Loại xét nghiệm | Yêu cầu tối thiểu | Mẫu kiểm tra chất lượng | Tần xuất kiểm tra | Nơi thực hiện kiểm tra |
1. Định nhóm ABO | Kiểm tra tính đặc hiệu của huyết thanh mẫu đang sử dụng; Kiểm tra tính đặc hiệu của hồng cầu mẫu đang sử dụng. | 1 mẫu máu thuộc mỗi nhóm A, B, O;
1 mẫu huyết thanh thuộc mỗi nhóm chống A, chống B, chống AB | Hằng ngày
Hằng ngày | Nơi thực hiện xét nghiệm
Nơi thực hiện xét nghiệm |
2. Định nhóm Rh(D) | Kiểm tra tính đặc hiệu và cường độ của huyết thanh mẫu đang sử dụng | 1 mẫu hồng cầu O, D(+) và 1 mẫu hồng cầu O, D(-) | Hằng ngày | Nơi thực hiện xét nghiệm |
3. Định các dưới nhóm Rh (C, c, E, e) | Kiểm tra tính đặc hiệu và cường độ của huyết thanh mẫu đang sử dụng | 1 mẫu hồng cầu có tính kháng nguyên tương ứng và 1 mẫu hồng cầu không có kháng nguyên tương ứng | Hằng ngày | Nơi thực hiện xét nghiệm |
4. Kỹ thuật antiglobulin trên ống nghiệm | Kiểm tra cường độ và tính đặc hiệu của thuốc thử antiglobulin | 1 mẫu hồng cầu đã mẫn cảm với anti-D | Mỗi lượt xét nghiệm thực hiện hằng ngày | Nơi thực hiện xét nghiệm |
5. Sàng lọc kháng thể bất thường | Sử dụng xét nghiệm antiglobulin | 1 mẫu huyết thanh có kháng thể đồng loài ngoài hệ ABO | Hằng tháng | Nơi thực hiện xét nghiệm |
6. Xét nghiệm hoà hợp miễn dịch | Sử dụng xét nghiệm làm ở môi trường muối, nhiệt độ phòng và có ly tâm; Sử dụng xét nghiệm antiglobuin, men tiêu protein, albumin. | 1 mẫu huyết thanh có kháng thể đồng loài hệ ABO, 1 mẫu huyết thanh có kháng thể ngoài hệ ABO | Hằng ngày | Nơi thực hiện xét nghiệm |
- Đăng nhập để gửi ý kiến