Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3690 | Định lượng IGF (insulin like growth factor-1) trong máu | 1. NGUYÊN LÝ IGF (Insulin-like growth factors) (các yếu tố sinh trưởng tương tự insulin) là các polypeptide tương tự insulin. IGFs (IGF system) là một phần trong hệ thống phức tạp qua đó tế bào trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. |
3691 | Định lượng IgG dưới nhóm trong máu | 1. NGUYÊN LÝ IgG dưới nhóm được định lượng bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục. |
3692 | Định lượng IL2R (interleukin 2 receptor) máu | 1. NGUYÊN LÝ Thụ thể IL-2 đóng một vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch. Thụ thể IL2 gắn kết với IL-2 trên bề mặt tế bào lympho T tạo ra một loạt các phản ứng nội bào dẫn đến sự kích hoạt và tăng sinh của tế bào T. |
3693 | Định lượng INHIBIN A trong máu | 1. NGUYÊN LÝ Inhibin là hormon được tế bào Sertoli (nam), tế bào trứng (nữ) tiết ra. |
3694 | Định lượng Lactat dịch não tủy | 1. NGUYÊN LÝ Lactat là sản phẩm của quá trình chuyển hóa tế bào. Tùy thuộc vào pH, đôi khi nó tồn tại dưới dạng acid lactic. Tuy nhiên, với độ pH trung tính được duy trì bởi cơ thể, hầu hết nó sẽ có trong máu dưới dạng lactate. Thông thường nồng độ lactate máu và dịch não tủy thấp, nó được sản… |
3695 | Định lượng lbp máu | 1. NGUYÊN LÝ LBP được định lượng bằng kỹ thuật miễn dịch hóa phát quang |
3696 | Định lượng lithium máu | 1. NGUYÊN LÝ Lithium được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần hưng trầm cảm. Lithium tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh và tạo ra tác dụng an thần trên hệ thống thần kinh trung ương. Mức lithium tăng có thể gây độc. Các triệu chứng ngộ độc bao gồm sự thờ ơ, chậm chạp, buồn ngủ, hôn mê,… |
3697 | Định lượng lp (a) (N LATEX LP a) | Bảng viết tắt: |
3698 | Định lượng methadone | 1. NGUYÊN LÝ Methadone là một xét nghiệm chẩn đoán in vitro dùng để phát hiện định tính và bán định lượng methadone trong nước tiểu. Đây là một diphenylpropylamine tổng hợp sử dụng để giải độc và duy trì nghiện ma túy tạm thời cũng như điều trị đau cấp và mạn tính. Quá liều methadone gây choáng… |
3699 | Định lượng osteocalcin máu | 1. NGUYÊN LÝ Osteocalcin được định lượng theo nguyên lý kỹ thuật miễn dịch hóa phát quang kiểu sandwich. |
3700 | Định lượng p2PSA | 1. NGUYÊN LÝ Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (TTL) (Prostate-specific antigen - PSA) là một serine protease, được sản xuất bởi cả các tế bào biểu mô TTL lành tính và ác tính. Những bất thường trong cấu trúc của TTL do chấn thương hay bệnh lý đều có thể dẫn tới “thẩm thấu” PSA vào máu. Trong… |
3701 | Định lượng PIVKA II | 1. NGUYÊN LÝ PIVKA-II: là tên viết tắt của Prothrombin induced by the absence of vitamin K hay còn gọi là antagonist-II PIVKA-II là protein des-carboxylated prothrombin (DCP) bất thường được tạo ra do sự thiếu hụt vitamin K hoặc có ở người bệnh được điều trị bằng warfarin hay phenprocoumon.… |
3702 | Định lượng PYRILINKS-D | 1. NGUYÊN LÝ Khoảng 90% chất nền hữu cơ của xương là collagen loại 1, một protein có cấu trúc xoắn ba. Collagen loại 1 của xương được liên kết chéo bởi các phân tử đặc trưng tạo nên độ bền và độ chặt cho protein này. Các liên kết chéo của collagen loại 1 trưởng thành trong xương là liên kết chéo… |
3703 | Định lượng PYRUVAT | 1. NGUYÊN LÝ Pyruvat là một chất chuyển hóa trung gian, đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết quả trình chuyển hóa carbohydrad và amino acid thành chu trình axit tricarboxylic, quá trình beta oxy hóa beta acid béo, và phức hợp chuỗi hô hấp tế bào. Xét nghiệm pyruvate trong máu được thực… |
3704 | Định lượng Quinidine máu | 1. NGUYÊN LÝ Quinidine được sử dụng trong phòng và điều trị loạn nhịp thất, loạn nhịp nối nhĩ thất, và loạn nhịp trên thất. Khoảng 75% quinidine gắn với protein huyết thanh. Thời gian bán thải của quinidine thay đổi từ 4 đến 10 giờ ở người khỏe mạnh và có thể kéo dài ở người lớn tuổi. Từ 60 đến… |
3705 | Định lượng RBP (RETINOL-BINDING PROTEIN) máu | BẢNG VIẾT TẮT: |
3706 | Định lượng RENIN máu bằng kỹ thuật ELISA | 1. NGUYÊN LÝ Renin được định lượng bằng kỹ thuật ELISA kiểu sandwich . |
3707 | Định lượng RENIN máu theo kỹ thuật hóa phát quang | 1. NGUYÊN LÝ Renin có trọng lượng phân tử khoảng 42 kDa, chủ yếu được tổng hợp bởi các tế bào cận cầu thận (juxtaglomerular cell) và được lưu trữ ở dạng hạt như prorenin (tiền renin) và renin. Nó được sản xuất để đáp ứng với các tình trạng của cơ thể như thể tích máu và huyết áp giảm, giảm nồng… |
3708 | Định lượng SAA (SERUM AMYLOID A) máu | 1. NGUYÊN LÝ SAA là một protein giai đoạn cấp tính trong đáp ứng viêm, nhiễm trùng cũng như các quá trình không viêm nhiễm, nồng độ trong máu tăng mạnh trong vòng vài giờ sau bị bệnh. Mức tăng nồng độ có thể đạt tới 1000 lần nồng độ ban đầu. SAA kết hợp với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) và có… |
3710 | Định lượng sản phẩm chuyển hóa của NICOTINE | 1. NGUYÊN LÝ Việc phát hiện hút thuốc bằng cách định lượng các chất chuyển hóa của nicotine như cotinine hay được sử dụng hơn định lượng các chất khác như carboxyhemoglobin hoặc thiocyanate. Lý do một phần là vì cotinine và các chất chuyển hóa khác của nicotine là đặc trưng cho thuốc lá, trong… |
3711 | Định lượng SIROLIMUS máu | 1. NGUYÊN LÝ Sirolimus (Rapamune, rapamycin, Wyeth Pharmaceuticals, Collegeville, PA) là thuốc ức chế miễn dịch dùng cho điều trị ức chế miễn dịch ở người bệnh cấy ghép thận. Sirolimus là sản phẩm lên men macrocyclic lactone của Streptomyces hygroscopicus, được phát hiện lần đầu ở Rapa Nui (Đảo… |
3713 | Định lượng TROPONIN I hs máu | 1. NGUYÊN LÝ Troponin tim bao gồm Troponin I và Troponin T (truyền thống) là các dấu ấn sinh học có độ nhạy và độ đặc hiệu tốt hiện nay được sử dụng trong chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp không có ST chênh lên. Tuy nhiên, với những người bệnh bị suy giảm chức năng thận, Troponin I có độ đặc hiệu… |
3714 | Định lượng UIBC (Unsaturated Iron Binding Capacity) máu | Bảng viết tắt: |
3715 | Định lượng Zn (KẼM) máu | 1. NGUYÊN LÝ Kẽm (Zn) là vi chất quan trọng đối với sức khỏe. Khi thiếu kẽm , đặc biệt là ở trẻ em dưới 5 tuổi sẽ gây nhiều hậu quả nghiêm trọng như rối lọa hệ thống miễn dịch, suy dinh dưỡng, tiêu chảy, viêm phổi …. Khi lưu hành trong máu, kẽm được liên kết với protein vận chuyển và một phần rất… |
3595 | Định lượng đồng niệu | 1. NGUYÊN LÝ - Định lượng đồng niệu theo phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng lò điện. |