Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2055 | Điều trị lộn mi dưới (ectropion) cho người bệnh phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi | 1. ĐỊNH NGHĨA Lộn mi dưới là tình trạng kết mạc mi lộn ra ngoài do liệt cơ vòng mi với kết hợp giãn dây chằng ngoài và lỏng lẻo tổ chức. Lộn mi mức độ… |
2069 | Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid tại thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid vào da nhằm ức chế phản ứng đáp ứng miễn dịch tại chỗ, kích thích sự phát triển của nang tóc. 2. CHỈ ĐỊNH- Rụng tóc thành mảng. |
2070 | Điều trị sẹo lồi bằng tiêm corticoid trong thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị sẹo lồi (keloid) bằng tiêm corticoid trong thương tổn là thủ thuật đưa một lượng thuốc thuộc nhóm steroid tác dụng kéo dài vào trong tổ chức sẹo nhằm làm mềm và xẹp sẹo. 2. CHỈ ĐỊNHSẹo lồi. |
2067 | Điều trị sẹo lõm bằng acid trichloracetic | 1. ĐỊNH NGHĨA Điều trị sẹo lõm bằng chấm acid tricloacetic (TCA) trực tiếp vào thương tổn, nhằm phá nền sẹo, kích thích sự phát triển của các tế bào xơ thượng bì, từ đó làm đầy tổ chức sẹo. 2. CHỈ ĐỊNHSẹo lõm đã ổn định, kích thước 1- 3mm. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Sẹo lõm chưa ổn định.… |
2064 | Điểu trị u mềm lây bằng nạo thương tổn | 1. ĐỊNH NGHĨA Nạo u mềm lây là thủ thuật dùng thìa nạo (curette) để loại bỏ nhân của thương tổn da. 2. CHỈ ĐỊNHU mềm lây ở da và sinh dục 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHTrẻ nhỏ không hợp tác. 4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiện- Bác sĩ: 1 người |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1692 | 1. Nối ruột non - đại tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Nối thông ruột non - đại tràng là phẫu thuật tạo miệng nối lưu thông đường tiêu hóa trực tiếp giữa ruột non với đại tràng. 2. CHỈ ĐỊNH2.1. Tắc ruột do các nguyên nhân+ U đại tràng không có khả năng cắt bỏ do: |
1701 | 10. Phẫu thuật rò hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò hậu môn là bệnh thường gặp của vùng hậu môn trực tràng. Nguồn gốc của nhiễm khuẩn bắt nguồn từ viêm các tuyến Hermann và Desfosses. Từ đây nhiễm trùng lan tỏa tới các khoang quanh hậu môn trực tràng. Tạo ra các thể áp xe khác nhau. Nếu không được chẩn đoán điều trị kịp thời, áp xe… |
1702 | 11. Phẫu thuật rò hậu môn hình móng ngựa | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò hậu môn là bệnh thường gặp của vùng hậu môn trực tràng. Nguồn gốc của nhiễm khuẩn bắt nguồn từ viêm các tuyến Hermann và Desfosses. Từ đây nhiễm trùng lan tỏa tới các khoang quanh hậu môn trực tràng, tạo ra các thể áp xe khác nhau. |
1703 | 12. Điều trị nứt kẽ hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Nứt kẽ hậu môn là ổ loét ở niêm mạc hậu môn, thường nằm ở đường giữa phía sau (6 giờ - tư thế sản khoa), có khi ở phía trước (12h) hoặc cả trước sau (2 ổ loét). Nứt hậu môn thường kèm theo tăng trương lực cơ tròn trong. Giả thuyết cho rằng đây là nguyên nhân gây ra bệnh. Do vậy, việc… |
1704 | 13. Khâu nối cơ thắt hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Đứt cơ thắt hậu môn có thể gây ra mất tự chủ hậu môn. Đây là hậu quả của các phẫu thuật can thiệp vào hệ thống cơ thắt như là phẫu thuật điều trị rò hậu môn và chấn thương (do đẻ đường dưới, do vết thương). Phẫu thuật bao gồm khâu nối cơ thắt, tái tạo lại vùng hậu môn, tầng sinh môn… |
1705 | 14. Khâu nối cơ thắt hậu môn bằng phương pháp musset | 1. ĐẠI CƯƠNG Xem bài khâu nối cơ thắt hậu môn 2. CHỈ ĐỊNHXem bài khâu nối cơ thắt hậu môn 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHXem bài khâu nối cơ thắt hậu môn 4. CHUẨN BỊ(xem bài nguyên tắc chung phẫu thuật vùng hậu môn - trực tràng) |
1706 | 15. Cắt toàn bộ đại tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt toàn bộ đại tràng là phẫu thuật bao gồm: cắt bỏ 10 - 15 cm hồi tràng, manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng xuống và đại tràng xích ma cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối hồi tràng với trực tràng. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc… |
1707 | 16. Cắt đại tràng phải | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đại tràng phải là phẫu thuật bao gồm: cắt bỏ 10 - 15 cm hồi tràng, manh tràng, đại tràng lên, một phần đại tràng ngang bên phải, cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối hồi tràng với đại tràng ngang. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc lần phẫu thuật… |
1708 | 17. Cắt đoạn đại tràng ngang | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn đại tràng ngang là phẫu thuật cắt đoạn đại tràng ngang từ góc gan tới góc lách cùng đoạn mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối hai đầu đại tràng. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc lần phẫu thuật sau. |
1709 | 18. Cắt đại tràng trái | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đại tràng trái là phẫu thuật cắt bỏ nửa đại tràng ngang bên trái, đại tràng xuống và đại tràng xích ma cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng ngang với trực tràng. Miệng nối có thể được làm ngay hoặc lần phẫu thuật sau. |
1710 | 19. Cắt đoạn đại tràng xích ma | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn đại tràng xích ma là phẫu thuật cắt bỏ đoạn đại tràng được giới hạn đầu trên là đoạn nối với đại tràng xuống, đầu dưới là trực tràng cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng xuống với trực tràng. |
1693 | 2. Phẫu thuật sa trực tràng người lớn đường bụng | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật sa trực tràng người lớn đường bụng, bóc tách trực tràng, cố định vào ụ nhô được gọi là phương pháp Orr - Loygue 2. CHỈ ĐỊNHSa trực tràng toàn bộ ở người lớn, đoạn ruột sa không bị hoại tử. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHRuột đã hoại tử hay tình trạng người bệnh không cho… |
1711 | 20. Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt đoạn trực tràng là phẫu thuật cắt bỏ một đoạn đại tràng xích ma và trực tràng cùng mạc treo tương ứng. Lập lại lưu thông đường tiêu hóa bằng nối đại tràng trái (đại tràng xuống hoặc đại tràng xích ma) với trực tràng còn lại. Có hai phương pháp mổ chính là cắt trước và cắt trước… |
1712 | 21. Phẫu thuật cắt cụt trực tràng đường bụng - tầng sinh môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt cụt trực tràng đường bụng - tầng sinh môn là phẫu thuật cắt bỏ một đoạn đại tràng xích ma và toàn bộ trực tràng - ống hậu môn cùng mạc treo tương ứng, đưa đại tràng xích ma ra thành bụng làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn. Sử dụng đường mổ qua đường mở bụng và đường tầng sinh môn, có… |
1713 | 22. Cắt ruột thừa mổ mở lau rửa ổ bụng, điều trị viêm phúc mạc ruột thừa | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt ruột thừa mổ mở là phẫu thuật cắt ruột thừa viêm và mạc treo ruột thừa qua đường rạch đủ rộng trên thành bụng. Phẫu thuật có thể kèm theo là lau rửa và làm sạch ổ phúc mạc viêm lấy giả mạc hoặc loại bỏ ổ áp xe trong ổ bụng do viêm ruột thừa. |
1714 | 23. Khâu lỗ thủng dạ dày hành tá tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Khâu lỗ thủng dạ dày hành tá tràng là kỹ thuật thường gặp được thực hiện trong cấp cứu mục đích làm kín và liền lỗ thủng đồng thời lau rửa sạch ổ bụng. Khâu lỗ thủng có thể thực hiện đơn thuần hoặc kèm theo các kỹ thuật phối hợp: tạo hình môn vị, cắt thần kinh X, nối vị tràng…Khâu lỗ… |
1715 | 24. Nối vị tràng | 1. ĐẠI CƯƠNG Nối vị tràng là phẫu thuật làm miệng nối thông giữa dạ dày và quai đầu hỗng tràng khi đường xuống tá tràng bị tắc nghẽn, cản trở (do u, loét hẹp, cắt thần kinh X toàn bộ…) hoặc chủ động không cho thức ăn qua tá tràng (vỡ tá tràng, túi thừa tá tràng lớn…). |
1716 | 25. Tạo hình môn vị | 1. ĐẠI CƯƠNG Tạo hình môn vị là phẫu thuật với mục đích làm thức ăn đi qua môn vị dễ dàng, được thực hiện khi có hẹp ở môn vị, hành tá tràng (phì đại môn vị, loét xơ chai hành tá tràng gây hẹp môn vị…) hoặc nhu động của dạ dày bị giảm (cắt thần kinh X, tạo hình thực quản bằng dạ dày…). Có nhiều… |
1717 | 26. Phẫu thuật heller | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật Heller là phẫu thuật cắt mở lớp cơ tâm vị - thực quản, chỉ để lại lớp niêm mạc và dưới niêm mạc tâm vị - thực quản. |
1718 | 27. Cắt toàn bộ dạ dày | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt toàn bộ dạ dày là phẫu thuật cắt bỏ hết dạ dày, ở trên cắt đến thực quản bụng và ở dưới cắt dưới môn vị tới tá tràng. Lưu thông tiêu hóa được thực hiện bằng cách nối hỗng tràng với thực quản. |