Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3455 | Xạ hình mạch máu | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng thuốc phóng xạ hoặc hồng cầu tự thân đánh dấu phóng xạ tiêm vào mạch máu người bệnh. Chụp xạ hình động (Dynamic Imaging) giúp đánh giá sự lưu thông và tình trạng các mạch máu. |
3435 | Xạ hình não với 99mTc-DTPA | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường, giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư,... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế bào… |
3436 | Xạ hình não với 99mTc-HMPAO | 1. NGUYÊN LÝ Sử dụng các thuốc phóng xạ (TPX) trong điều kiện hàng rào máu não bình thường vẫn di chuyển từ máu qua màng mạch máu vào não được. 99mTc- hexamethylpropyleneamin oxim (99mTc-HMPAO), chất ưa mỡ vượt qua được hàng rào máu não và gắn kết với các phân tử mỡ có trong mao mạch và nhu mô… |
3434 | Xạ hình não với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Hàng rào máu não (Blood Brain Barrier - BBB) bình thường giữ cho phần lớn các ion từ máu không di chuyển vào được tổ chức não. Khi hàng rào máu não bị tổn thương do một số tác nhân như: chấn thương, viêm, áp xe, ung thư,... các chất trong máu có thể thâm nhập vào khoang ngoài tế bào… |
3459 | Xạ hình nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể này sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3447 | Xạ hình nhồi máu cơ tim với 111In-Anti Myosin | 1. NGUYÊN LÝ Khi tế bào cơ tim bình thường thì kháng thể đơn dòng kháng myosin (antimyosin monoclonal antibody) không vào được bên trong tế bào, nhưng khi bị tổn thương thì kháng thể này sẽ vào được bên trong tế bào và gắn với kháng nguyên, vì vậy có thể ghi hình được vùng bị hoại tử nếu ta đánh… |
3458 | Xạ hình nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Hai chất này tập trung nhiều nhất ở khu vực xung quanh ổ nhồi máu. Pyrophosphat tập trung chủ yếu trong nguyên sinh chất của tế bào cơ tim hoại tử. Mức độ tập trung pyrophosphat phụ… |
3446 | Xạ hình nhồi máu cơ tim với 99mTc-Pyrophosphat | 1. NGUYÊN LÝ Trong nhồi máu cơ tim cấp có sự tích luỹ pyrophosphat tạm thời, đồng thời với sự lắng đọng canxi. Hai chất này tập trung nhiều nhất ở khu vực xung quanh ổ nhồi máu. Pyrophosphat tập trung chủ yếu trong nguyên sinh chất của tế bào cơ tim hoại tử. Mức độ tập trung pyrophosphat phụ… |
3518 | Xạ hình thận với 99mTc-DMSA | 1. NGUYÊN LÝ Trivalent Dimecaptosuccinic acid (III-DMSA) sau khi tiêm tĩnh mạch 90% gắn với protein huyết tương và tập trung vào tổ chức nhu mô phần vỏ thận. |
3517 | Xạ hình thông khí phổi với 99mTc-DTPA | 1. NGUYÊN LÝ Một số đồng vị phóng xạ dạng khí hoặc hợp chất đánh dấu phóng xạ ở dạng khí dung aerosol có kích thước hạt 0,1-0,5 m. Sau khi cho người bệnh hít khí dung phóng xạ, thuốc phóng xạ vào phổi, đi vào phế nang và lắng đọng ở đó với thời gian đủ dài để có thể ghi hình thông khí phổi ở… |
3522 | Xạ hình tinh hoàn với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Technetium-99m pertechnetate phân bố vào tinh hoàn theo tưới máu. Các tổn thương ảnh hưởng đến tưới máu tinh hoàn 1 hoặc 2 bên thể hiện trên xạ hình pha tưới máu và cả trên pha tổ chức. |
3507 | Xạ hình toàn thân với 131I | 1. NGUYÊN LÝ Tế bào ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa có khả năng bắt giữ và tập trung 131I như tế báo tuyến giáp bình thường, bởi vậy có một liều 131I từ 1 - 5 mCi để làm xạ hình toàn thân giúp ta đánh giá tổ chức tuyến giáp còn lại sau phẫu thuật, tổ chức ung thư giáp di căn hạch, di căn… |
3443 | Xạ hình tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tl sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3441 | Xạ hình tưới máu cơ tim gắng sức (stress) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc sestamibi (MIBI) gắn với 99mTC sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những… |
3456 | Xạ hình tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 201T1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tlsau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3444 | Xạ hình tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 201t1 | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc 201Tlsau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ tim là những vùng có tập trung hoạt độ… |
3442 | Xạ hình tưới máu cơ tim không gắng sức (rest) với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Xạ hình tưới máu cơ tim dựa trên nguyên tắc thuốc phóng xạ sestamibi (MIBI) gắn với 99mTc sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ được tập trung, phân bố vào cơ tim tương ứng với lưu lượng của từng nhánh động mạch vành. Những vùng cơ tim được tưới máu bình thường thể hiện trên xạ hình tưới máu cơ… |
3516 | Xạ hình tưới máu phổi với 99mTc - MACROAGGREGATED ALBUMIN (99mTc-MAA) | 1. NGUYÊN LÝ Dùng các thể tụ tập albumin huyết thanh người đánh dấu phóng xạ có đường kính 20 - 50 m sau khi tiêm tĩnh mạch sẽ theo dòng máu đến nhĩ phải, thất phải, vào động mạch phổi đến, mao mạch phổi. Các hạt này sẽ gây nghẽn tạm thời các động mạch nhỏ và mao mạch ở phổi,sau đó sẽ thóat ra… |
3515 | Xạ hình tuyến cận giáp với 99mTc-MIBI | 1. NGUYÊN LÝ Người bình thường có 4 tuyến cận giáp(parathyroid)trọng lượng 35-50mg, nằm dọc mặt sau tuyến giáp. Tuyến cận giáp có chức năng tổng hợp, lưu trữ và bài tiết hormon (Parathyroid Hormon: PTH) chuyển hóa calci. |
3509 | Xạ hình tuyến giáp sau phẫu thuật với 131I | 1. NGUYÊN LÝ Đồng vị bền 127I (không phóng xạ) là một trong những nguyên liệu để tuyến giáp (TG) sử dụng tổng hợp hormon T3, T4. Trong cơ thể các đồng vị phóng xạ của Iod (131I, 123I) có cùng số phận chuyển hóa như Iod thường nên sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, vào máu sẽ được hấp thu, tập… |
3510 | Xạ hình tuyến giáp và đo độ tập trung tuyến giáp với 131I | 1. NGUYÊN LÝ Iod không phóng xạ (127I) là một trong những nguyên liệu để tuyến giáp (TG) sử dụng tổng hợp hormon T3, T4. Trong cơ thể các đồng vị phóng xạ của Iod (131I, 123I) có cùng số phận chuyển hóa như iod thường nên sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, vào máu sẽ được hấp thu, tập trung bởi tế… |
3511 | Xạ hình tuyến giáp và đo độ tập trung tuyến giáp với 99mTc-pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Tế bào tuyến giáp cũng có khả năng bắt và cô đặc ion pertechnetat (TcO 4-) với phương thức tương tự như bắt Iod. Nhưng ion này không được hữu cơ hóa để tổng hợp hormon mà chỉ được giữ lại trong tuyến giáp một thời gian đủ dài để ghi được hình tuyến giáp. |
3508 | Xạ hình tuyến giáp với 131I hoặc 123I | 1. NGUYÊN LÝ Iod không phóng xạ (127I) là một trong những nguyên liệu để tuyến giáp (TG) sử dụng tổng hợp hormon T3, T4. Trong cơ thể các đồng vị phóng xạ của Iod (131I, 123I) có cùng số phận chuyển hóa như Iod thường nên sau khi uống và hoặc tiêm tĩnh mạch, vào máu sẽ được hấp thu, tập trung bởi… |
3512 | Xạ hình tuyến giáp với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Tế bào tuyến giáp cũng có khả năng bắt và cô đặc ion pertechnetat (TcO4-) với phương thức tương tự như bắt iod. Nhưng ion này không được hữu cơ hóa để tổng hợp hormon mà chỉ được giữ lại trong tuyến giáp một thời gian đủ dài để ghi được hình tuyến giáp. 99mTc với ưu điểm là có liều… |
3513 | Xạ hình tuyến lệ với 99mTc-Pertechnetat | 1. NGUYÊN LÝ Các tuyến lệ có kích thước nhỏ và nằm ở góc ngoài của hốc mắt, phía trong ngoài của nhãn cầu. Nước mắt được tiết ra bởi các tuyến lệ phủ qua kết mạc và qua lệ đạo để đến khoang mũi. Lệ đạo bao gồm ống lệ trên và dưới nằm mở ra ở góc trong của mí mắt, ống lệ chung, túi lệ, và ống lệ… |