Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1871 | Điều trị đái rỉ ở nữ bằng đặt miếng nâng niệu đạo TOT | 1. ĐẠI CƯƠNG - Đái rỉ (són nước tiểu gắng sức) là bệnh hay gặp ở nữ, cao tuổi. Són nước… |
1855 | Đóng lỗ rò bàng quang (trên bụng) | 1. ĐẠI CƯƠNG Rò bàng quang là trường hợp hiếm gặp. Thường xảy ra trên Người bệnh sau phẫu thuật đường niệu dưới có mở bàng quang (BQ) hay có dẫn lưu bàng quang (DLBQ) sau mổ lấy sỏi BQ, u phì đại, xơ cứng cổ BQ, hẹp niệu đạo…). 2. CHỈ ĐỊNH- Trường hợp nước tiểu chảy liên tục qua lỗ rò BQ… |
1849 | Đưa niệu quản ra da đơn thuần và thắt động mạch chậu trong | 1. ĐẠI CƯƠNG Đưa niệu quản ra da đơn thuần là phẫu thuật không giải quyết nguyên nhân gây tắc mà chỉ chuyển dòng nước tiểu ra ngoài không xuống bàng quang để giải quyết tình trạng suy thận. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
4021 | Ký hiệu viết tắt | Stt |
4026 | Kỹ thuật kích thích xuyên sọ bằng dòng điện một chiều đều (tDCS) | 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Định nghĩa
|
4031 | Kỹ thuật kích thích điện chức năng (FES) | 1. ĐẠI CƯƠNG Kích thích điện chức năng (Functional Electrical Stimulation - FES) là kỹ thuật sử dụng xung điện tần số thấp để tạo ra các cử động của cơ thể giúp cho những người bệnh bị liệt do tổn thương thần kinh thực hiện một chức năng cụ thể. |
4022 | Mục lục | 1. Điều trị bằng điện vi dòng |
4034 | Thủy trị liệu cho người bệnh sau bỏng | 1. ĐỊNH NGHĨA Thủy trị liệu là phương pháp điều trị hỗ trợ rất cần thiết cho người bệnh sau bỏng. Thủy trị liệu có nhiều tác dụng như làm sạch vết thương bỏng, loại bỏ các chất bẩn, dị vật, chất hoại tử đang bong, rụng trên bề mặt vết bỏng…, làm mềm mô xơ, sẹo, giảm co kéo, giảm đau, hỗ trợ cho… |
4033 | Thủy trị liệu có thuốc | 1. ĐẠI CƯƠNG Thủy trị liệu là phương pháp sử dụng nước tác động lên mặt ngoài cơ thể để chữa bệnh. Là môi trường thuận tiện để trao đổi nhiệt lượng của cơ thể với môi trường. Trong dân gian thường có phương pháp ngâm chân, tay và thân mình vào bồn nước có thuốc (thường là các loại lá cây, rễ… của… |
4035 | Điều trị bằng bồn tắm tương phản nóng - lạnh | 1. ĐẠI CƯƠNG Tắm tương phản nóng - lạnh là một hình thức điều trị bằng nước (thủy trị liệu) mà người bệnh ngâm chân và/hoặc tay vào trong các bồn nước nóng và lạnh xen kẽ có tác dụng tạo co thắt và thư giãn mạch máu giống như tập luyện tuần hoàn chủ động làm gia tăng nhịp độ tuần hoàn tới phần… |
4036 | Điều trị bằng bồn tắm điện một chiều | 1. ĐẠI CƯƠNG Điều trị bồn tắm điện một chiều là một hình thức điều trị bằng nước (thủy trị liệu) mà người bệnh ngâm chân và/hoặc tay vào trong bồn nước có dòng điện một chiều (gồm dòng Galvanic và/hoặc các dòng điện xung một chiều) chạy qua. Bồn tắm điện một chiều là phương pháp điều trị kết hợp… |
4027 | Điều trị bằng laser công suất thấp chiếu ngoài (Điều trị bằng laser công suất thấp vào điểm vận động và huyệt đạo) | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser là một hình thức điều trị bằng nguồn ánh sáng đơn sắc đặc biệt. Cơ chế tạo ra tia laser dựa trên hiện tượng khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cưỡng bức. Trong phục hồi chức năng thường sử dụng các laser công suất thấp có hiệu ứng kích thích sinh học nhằm điều chỉnh lại các rối… |
4025 | Điều trị bằng từ trường xuyên sọ | 1. ĐẠI CƯƠNG Kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial Magnetic Stimulation - TMS) là kỹ thuật sử dụng tác dụng của điện từ xuyên qua xương sọ, tác động đến các tế bào thần kinh ở vỏ não với mục đích tăng cường hoạt động điện sinh lý của tế bào thần kinh, tái tạo đường liên hệ giữa các vùng… |
4024 | Điều trị bằng điện vi dòng | 1. ĐẠI CƯƠNG Vi dòng là phương pháp điều trị sử dụng dòng điện xung hình vuông một pha liên tục, có thể đảo cực, có cường độ dưới ngưỡng cảm giác (cường độ dòng dưới 1mA). Điện vi dòng có vai trò rất quan trọng trong hồi phục các mô mềm bị tổn thương. |
4032 | Điều trị chườm ngải cứu | 1. ĐẠI CƯƠNG Cây ngải cứu có tên khoa học là Artermisa vulgaris. Trong lá ngải cứu chứa rất nhiều các chất hóa học khác nhau trong đó có tinh dầu Alpha thuyol, cineol có tính chất giảm đau. Theo y học cổ truyền, lá ngải cứu có tác dụng vào ba kinh: can, tỳ, thận có tác dụng điều hòa khí huyết,… |
4028 | Điều trị laser công suất thấp nội mạch | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser công suất thấp nội mạch là hình thức điều trị bằng cách đưa nguồn laser vào bên trong lòng mạch máu thông qua một kim dẫn quang (kim laser) để chiếu tia laser trực tiếp lên các tế bào máu và các thành phần khác của máu có tác dụng cải thiện dòng máu và điều hòa hoạt động chức… |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
3499 | Kỹ thuật phát hiện hạch gác bằng đầu dõ gamma | 1. NGUYÊN LÝ Thuốc phóng xạ dạng keo -Sulfur colloid sau khi tiêm dưới da sẽ tập trung vào hạch gác của một số bệnh ung thư (vú, dạ dày, tinh hoàn, dương vật...). Đầu dò gamma giúp phát hiện sự có mặt và vị trí của hạch gác để quyết định vét hạch trong phẫu thuật điều trị. 2. CHỈ ĐỊNHPhát… |
3464 | pect chức năng tim pha sớm | 1. NGUYÊN LÝ Ghi hình động quá trình thuốc phóng xạ di chuyển từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn và các buồng tim sau khi tiêm bolus thuốc phóng xạ với hoạt độ phóng xạ cao đường tĩnh mạch. Qua đó, đánh giá tốc độ tuần hoàn từ tĩnh mạch ngoại vi đến các mạch máu lớn, đánh giá các buồng… |
3526 | Pet/ct chẩn đoán khối u với 18FDG | 1. NGUYÊN LÝ Dựa trên đặc điểm hấp thu và chuyển hóa Glucose của tế bào u. Khối u ác tính do tăng sinh phát triển mạnh tế bào u tăng nhu cầu chuyển hóa năng lượng, tổ chức u tăng tưới máu do đó mức độ hấp thu chuyển hóa glucose tăng cao hơn nhiều lần so với tổ chức lành. |
3533 | PET/CT mô phỏng xạ trị 3D | 1. NGUYÊN LÝ Có sự tập trung đặc hiệu một số thuốc phóng xạ đã lựa chọn vào khối u. Do vậy tùy theo yêu cầu chẩn đoán thuốc phóng xạ được lựa chọn trên cơ sở những khác biệt về chuyển hóa sinh lý học hoặc bệnh học giữa khối u và tổ chức bình thường. Trong đa số các trường hợp, khối u thường phát… |
3534 | PET/CT mô phỏng xạ trị điều biến liều (IMRT) | 1. NGUYÊN LÝ Có sự tập trung đặc hiệu một số thuốc phóng xạ đã lựa chọn vào khối u. Do vậy tùy thyeo yêu cầu chẩn đoán thuốc phóng xạ được lựa chọn trên cơ sở những khác biệt về chuyển hóa sinh lý học hoặc bệnh học giữa khối u và tổ chức bình thường. Trong đa số các trường hợp, khối u thường phát… |
3529 | PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh alzheimer | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylicaxit yêu cầu oxy và… |
3527 | PET/CT với 18fdg chẩn đoán bệnh hệ thần kinh | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để cung cấp năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thông qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy… |
3530 | PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh parkinson | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thông qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy… |
3528 | PET/CT với 18FDG chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ | 1. NGUYÊN LÝ Não sử dụng glucose để sản xuất năng lượng, glucose đi vào các nơron thần kinh và các tế bào hình sao và chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa thong qua hexokinase. Quá trình giải phóng năng lượng xảy ra tại các synnap thần kinh thông qua con đường tricacbonxylic axit yêu cầu oxy… |