Danh sách Hướng dẫn quy trình kỹ thuật
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
1584 | Thụt tháo phân | 1. ĐẠI CƯƠNG Kỹ thuật thụt tháo phân là kỹ thuật đưa thuốc nhuận tràng qua đường hậu môn nhằm mục đích đẩy phân ra ngoài trong trường hợp người bệnh không đại tiên được hoặc làm sạch lòng đại tràng. |
1582 | Thụt thuốc qua đường hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG Thụt thuốc qua đường hậu môn là thủ thuật đưa thuốc vào đại tràng qua đường hậu môn. |
1500 | Đặt ống thông dạ dày | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Đặt ống thông dạ dày là kỹ thuật đưa ống thông qua đường miệng hoặc đường mũi vào dạ dày người bệnh. 2. CHỈ ĐỊNH2.1. Để nuôi dưỡngđối với những người bệnh hôn mê, co giật, trẻ đẻ non (phản xạ mút, nuốt kém), dị dạng đường tiêu hóa nặng hoặc ăn bằng đường miệng có… |
1503 | Đặt ống thông hậu môn | 1. ĐẠI CƯƠNG/ĐỊNH NGHĨA Là kỹ thuật đặt ống thông vào hậu môn giúp làm giảm áp lực trong ống tiêu hóa. 2. CHỈ ĐỊNH- Trong trường hợp chướng bụng, tăng áp lực trong ống tiêu hóa (sau soi đại tràng không hút hơi hết, …) Tổn… |
1502 | Đặt ống thông mũi mật | 1. ĐẠI CƯƠNG Đặt ống thông mật mũi là kỹ thuật dẫn lưu đường mật tụy để giải quyết tạm thời tình trạng tắc ống mật tụy, hoặc theo dõi tình trạng chảy máu đường mật. Kỹ thuật này phải được thực hiện qua chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi - ERCP). |
1501 | Đặt ống thông tá tràng dưới hướng dẫn c-arm | 1. ĐẠI CƯƠNG Đặt ống thông tá tràng là đưa ống thông qua mũi hoặc miệng xuống tá tràng nhằm mục đích lấy bệnh phẩm, điều trị hoặc là một phần của các thủ thuật khác. Đây là một thủ thuật đơn giản nhưng đòi hỏi sự khéo léo của người làm thủ thuật, thường được thực hiện dưới hướng dẫn của màn huỳnh… |
1506 | Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua ống thông dần lưu bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG - Áp lực ổ bụng (ALOB) là áp lực ở trạng thái cân bằng động trong khoang ổ bụng, tăng lên khi hít vào, giảm khi thở ra. Bình thường ALOB dao động từ 0 - 5 mmHg (7 cm H2O) nhưng có thể cao hơn ở người béo phì. |
1507 | Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua ống thông dần lưu bàng quang | 1. ĐẠI CƯƠNG - Áp lực ổ bụng (ALOB) là áp lực ở trạng thái cân bằng động trong khoang ổ bụng, tăng lên khi hít vào, giảm khi thở ra. Bình thường ALOB dao động từ 0 - 5 mmHg (7 cm H2O) nhưng có thể cao hơn ở người béo phì. |
1508 | Đo pH thực quản 24 giờ | 1. ĐẠI CƯƠNG Đo pH thực quản 24h là xét nghiệm dùng để đánh giá lượng acid trào ngược từ dạ dày lên thực quản. Xét nghiệm thường được sử dụng trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản. 2. CHỈ ĐỊNH- Người bệnh nghi ngờ có bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản, có… |
1509 | Đo vận động thực quản 24 giờ | 1. ĐẠI CƯƠNG Đo vận động thực quản (esophageal manometry) là xét nghiệm đánh giá chức năng của cơ thắt tâm vị (lower esophageal sphincter) và các cơ thắt khác của thực quản. |
# Mã | Tiêu đề | Nội dung |
---|---|---|
2239 | Bơm rửa và thông lệ đạo | 1. ĐẠI CƯƠNG Bơm rửa và thông lệ đạo là kỹ thuật làm sạch đường dẫn lệ, kiểm tra sự lưu thông và làm thông đường dẫn lệ. 2. CHỈ ĐỊNH2.1. Bơm rửa lệ đạo- Chuẩn bị trước các phẫu thuật có can thiệp vào nội nhãn như đục thủy tinh thể, glôcôm. |
2143 | Các phương pháp phá hủy thể mi điều trị Glôcôm | 1. ĐẠI CƯƠNG Phá hủy thể mi là phương pháp điều trị glôcôm theo cơ chế hạn chế sản xuất thủy dịch. Có thể hủy thể mi bằng nhiệt (điện đông), độ lạnh (lạnh đông) hoặc bằng tia laser (quang đông). 2. CHỈ ĐỊNH- Glôcôm mất chức năng đau nhức nhiều: có thể dùng bất kỳ phương pháp nào. |
2146 | Cắt mống mắt ngoại vi bằng laser | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt mống mắt ngoại vi bằng laser là sử dụng năng lượng của máy laser tạo một lỗ thủng có đường kính khoảng 0,5mm ở chu biên mống mắt nhằm giải quyết tình trạng nghẽn đồng tử. 2. CHỈ ĐỊNH- Glôcôm góc đóng nguyên phát khi các góc còn mở > 1800. |
2247 | Ghi đo điện võng mạc - điện chẩm kích thích | 1. ĐẠI CƯƠNG Điện võng mạc - điện chẩm là một xét nghiệm được sử dụng để đánh giá chức năng võng mạc và đường dẫn truyền thần kinh thị giác từ võng mạc đến vỏ não, thùy chẩm. 2. CHỈ ĐỊNH- Thoái hóa sắc tố võng mạc. |
2238 | Kỹ thuật chích chắp - lẹo | 1. ĐẠI CƯƠNG Chích chắp - lẹo là kỹ thuật lấy đi ổ chắp hoặc lẹo. 2. CHỈ ĐỊNHChích chắp và lẹo khi đã hình thành mủ và ổ viêm khu trú có điểm mủ trắng hoặc thành bọc như hạt đỗ dưới da mi. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Chắp, lẹo đang sưng tấy. |
2220 | Laser co2 điều trị các bệnh lý mi mắt | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser CO2 điều trị bệnh lý mi mắt là phương pháp sử dụng năng lượng laser CO2 tác động lên tổ chức nhằm điều trị một số bệnh lý mi mắt. 2. CHỈ ĐỊNH- U nhú. |
2150 | Laser tạo hình góc tiền phòng điều trị glôcôm góc đóng | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser tạo hình góc tiền phòng tác động quang đông vùng chân mống mắt gây co rút nhu mô của mống mắt làm chân mống mắt dẹt xuống và tách ra khỏi mạng lưới bè củng giác mạc giúp mở rộng góc tiền phòng, giải quyết được tình trạng nghẽn góc trong glôcôm góc đóng. |
2147 | Laser tạo hình vùng bè điều trị glôcôm góc mở | 1. ĐẠI CƯƠNG Laser tạo hình vùng bè là sử dụng hiệu ứng nhiệt của chùm tia laser quang đông vùng bè tạo thành sẹo co kéo tổ chức lân cận làm hệ thống dẫn lưu thủy dịch dãn rộng, đồng thời co kéo cựa củng mạc làm cho thủy dịch lưu thông dễ dàng hơn. 2. CHỈ ĐỊNH- Glôcôm góc mở nguyên phát,… |
2240 | Lấy bệnh phẩm kết mạc | 1. ĐỊNH NGHĨA Lấy bệnh phẩm kết mạc là kỹ thuật lấy bệnh phẩm trong các trường hợp người bệnh bị viêm kết mạc để xác định tác nhân nhân gây bệnh hoặc nuôi cấy dự phòng trước phẫu thuật đối với những trường hợp người bệnh còn một mắt độc nhất. 2. CHỈ ĐỊNH- Các trường hợp viêm kết mạc. |
2241 | Nặn tuyến bờ mi | 1. ĐẠI CƯƠNG Nặn tuyến bờ mi là kỹ thuật nhằm làm sạch bờ mi, đẩy các chất tiết của tuyến bờ mi ra và đưa thuốc trực tiếp lên bờ mi. 2. CHỈ ĐỊNHCác trường hợp viêm bờ mi mạn tính. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định. 4. CHUẨN BỊ4.1. Người thực hiệnBác sĩ, điều dưỡng chuyên… |
2244 | Nhỏ thuốc vào mắt | 1. ĐẠI CƯƠNG Nhỏ thuốc là đưa dung dịch thuốc vào kết mạc cùng đồ dưới của mắt, từ đó thuốc thấm qua kết mạc và giác mạc để vào phần trước nhãn cầu. 2. CHỈ ĐỊNHTất cả các bệnh về mắt khi có chỉ định dùng thuốc tra mắt. 3. CHUẨN BỊ3.1. Người thực hiệnĐiều dưỡng chuyên khoa Mắt. |
2166 | Phẫu thuật bong võng mạc bằng phương pháp đai, độn củng mạc | 1. ĐẠI CƯƠNG Là phương pháp phẫu thuật tháo dịch bong, gây viêm dính vết rách võng mạc, ấn củng mạc lồi về phía buồng dịch kính để bịt kín và gây phản ứng viêm dính tạo sẹo cho vết rách võng mạc làm cho võng mạc áp phẳng vào thành nhãn cầu. 2. CHỈ ĐỊNHBong võng mạc có vết rách ở võng mạc… |
2149 | Phẫu thuật cắt bè củng giác mạc | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt bè củng giác mạc là một phẫu thuật tạo lỗ rò, với mục đích tạo một đường thông từ tiền phòng vào khoang dưới kết mạc giúp dẫn lưu thủy dịch và hạ nhãn áp. |
2224 | Phẫu thuật cắt bỏ nhãn cầu | 1. ĐẠI CƯƠNG Phẫu thuật cắt bỏ nhãn cầu là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tổ chức nhãn cầu và một phần thị thần kinh. 2. CHỈ ĐỊNH- Ung thư võng mạc giai đoạn I, II. - Ung thư võng mạc giai đoạn III, IV.… |
2155 | Phẫu thuật cắt bỏ túi lệ | 1. ĐẠI CƯƠNG Cắt bỏ túi lệ là phẫu thuật lấy đi toàn bộ túi lệ nhằm loại trừ các tổn thương tại túi lệ như viêm hoặc khối u túi lệ. 2. CHỈ ĐỊNH- Viêm túi lệ mà điều trị bằng phẫu thuật nối thông túi lệ mũi không có kết quả. |