Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Phẫu thuật đặt võng nâng cổ bàng quang (sling) trong tiểu không kiểm soát khi gắng sức

1. ĐẠI CƯƠNG

Són tiểu (incontinence urinaire) là hiện tượng nước tiểu són qua niệu đạo ngoài ý muốn của người bệnh, do sự bất lực cơ thắt vùng cổ bàng quang (BQ) - niệu đạo (NĐ) trước áp lực sinh ra hoặc truyền qua bàng quang. Són tiểu ở nữ xảy ra khi tăng áp lực trong ổ bụng như ho, cười, hắt hơi. Đây là một bệnh lý ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống của nhiều phụ nữ. Tỷ lệ mắc thay đổi ở các nghiên cứu, nhưng khá cao chiếm 25%.

2. CHỈ ĐỊNH

- Điều trị nội khoa thất bại
- Són tiểu mức độ trung bình, nặng
- Nghiệm pháp són tiểu khi ho dương tính
- Nghiệm pháp Boney dương tính
- Di động niệu đạo dương tính
- Thang điểm chất lượng cuộc sống Ditrovie >3.
- Người bệnh có nguyện vọng điều trị phẫu thuật.

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Són tiểu do BQ không ổn định
- Són tiểu khi BQ đầy
- Xơ cứng cổ BQ, NĐ do điều trị tia xạ.
- Rối loạn tiểu tiện khác đi kèm với lượng nước tiểu tồn dư ≥ 110ml
- Rò BQ - AĐ, rò NQ - AĐ, các bất thường về giải phẫu
- Chống chỉ định trong các trường hợp viêm đường tiết niệu, viêm âm đạo
- Chống chỉ định về phẫu thuật gây mê, gây tê vùng

4. CHUẨN BỊ

4.1. Người thực hiện

Phẫu thuật viên (PTV) chuyên khoa tiết niệu được đào tạo 1 PTV tiết niệu và 2 bác sĩ phụ mổ.

4.2. Phương tiện

Bộ dụng cụ trung phẫu

4.3. Người bệnh

Giải thích kỹ trước phẫu thuật nhất, các tai biến và biến chứng có thể xảy ra trong và sau mổ

5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

5.1. Tư thế

Tư thế sản khoa

5.2. Vô cảm

Gây tê tủy sống hoặc gây mê toàn thân

5.3. Kỹ thuật

- Dụng cụ phẫu thuật TOT
- Chúng tôi sử dụng bộ “I-STOP” gồm:
. Dải băng mỏng dài khoảng 25cm - 30 cm, rộng 1cm, chất liệu bằng Prolène.
. Alene gồm 2 chiếc đầu cong bằng 2/3 đường tròn, có đánh trái và phải
Bước 1: Đặt thông tiểu làm xẹp BQ
Bước 2: Xác định vị trí rạch thành trên âm đạo
Bước 3: Phẫu tích tách âm đạo và mô quanh niệu đạo tới gần lỗ bịt
Bước 4: Dùng Alene móc từ ngoài (vị trí đã được đánh dấu trước) vào trong đi qua lỗ bịt 
Bước 5: Đính đầu lưỡi Prolence vào Alene và kéo ra. Làm tương tự với bên đối diện 
Bước 6: Kéo căng hai đầu lưỡi Prolence ôm sát vào mép niệu đạo
Bước 7: Cắt phần thừa của lưỡi Prolence sát da
Bước 8: Khâu lại thành âm đạo đã rạch
Bước 9: Khâu da cố định hai đầu lưới Prolence

6. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG

- Nhiễm trùng vết mổ: vết mổ tấy đỏ, có mưng mủ, tụ máu tầng sinh môn
- Thời gian đặt ống thông tiểu sau mổ: được tính từ lúc phẫu thuật đến lúc rút ra đơn vị tính là giờ.
- Đái khó sau mổ: sau rút sonde tiểu, người bệnh đái khó hoặc không đái được.
- Són tiểu sau mổ: sau khi rút thông tiểu Người bệnh còn són tiểu khi ho hoặc hắt hơi, gắng sức.