1. ĐỊNH NGHĨA
Phẫu thuật làm sạch loét lỗ đáo có viêm xương là phương pháp điều trị lấy bỏ toàn bộ xương viêm, tổ chức hoại tử, dày sừng giúp thương tổn mau lành.
2. CHỈ ĐỊNH
Loét lỗ đáo có viêm xương gồm các triệu chứng sau:
- Loét bàn chân có chảy dịch hôi, bọt khí.
- Ấn có điểm đau chói.
- Dấu hiệu chạm xương dương tính.
- X quang có hình ảnh xương viêm.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
3.1. Chống chỉ định tuyệt đối
Loét lỗ đáo ung thư hóa.
3.2. Chống chỉ định tương đối
- Cơn phản ứng phong.
- Đường máu cao.
- Bệnh tim mạch nặng.
- Suy kiệt nặng.
- Rối loạn đông máu.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
- Phẫu thuật viên: 1 bác sĩ
- Phụ phẫu thuật: 1 bác sĩ
- Phụ dụng cụ: 1 điều dưỡng viên
- Giúp việc ngoài: 1 điều dưỡng viên
4.2. Dụng cụ
- Đèn mổ/đèn gù: 1 cái
- Cán dao mổ: 1 cái
- Kéo cong: 1 cái
- Kẹp sát trùng: 1 cái
- Thìa nạo: 1 cái
- Lưỡi dao mổ: 1 cái
- Povidin 10%
- Oxy già (H2O2)
- Vaselin
- Kìm gặm xương: 1 cái
- Gạc vô trùng: 10 gói
- Tấm vải giấy (vô trùng) trải giường: 2 cái
- Găng tay phẫu thuật: 3 đôi
- Khẩu trang, mũ: 3 bộ
4.3. Người bệnh
- Tư vấn cho người bệnh.
- Tắm, vệ sinh sạch sẽ.
- Nhịn ăn trước phẫu thuật ít nhất 6 giờ.
- Dùng thuốc an thần trước 1 ngày.
4.4. Hồ sơ bệnh án
- Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định, mô tả chính xác và cụ thể thương tổn.
- Biên bản thông qua mổ, giấy cam đoan mổ.
- Các xét nghiệm thực hiện đầy đủ cho cuộc phẫu thuật.
4.5. Kiểm tra người bệnh
- Kiểm tra chức năng sống.
- Kiểm tra hô hấp, tim mạch.
- Đánh giá thương tổn và tình trạng biến dạng do thương tổn gây ra.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Nhân viên y tế đi găng vô trùng, đội mũ, đeo khẩu trang.
- Tư thế người bệnh nằm ngửa.
- Tê vùng hoặc tê tủy sống kết hợp với tê tại chỗ bằng xylocain 1-2%.
- Sát trùng, ga-rô cẳng chân.
- Phủ tấm vải (vô khuẩn) có lỗ lên vùng phẫu thuật.
- Cắt bỏ các tổ chức hoại tử và bờ dày sừng bằng dao phẫu thuật và kéo cong phẫu thuật.
- Dùng thìa nạo (curette) nạo sạch tổ chức hoại tử.
- Xác định vùng xương viêm, dùng kìm gặm xương và thìa nạo lấy sạch xương viêm.
- Rửa sạch thương tổn bằng oxy già và povidin 10%.
- Kiểm tra cầm máu kỹ.
- Băng ép bằng gạc povidin 10%.
6. THEO DÕI
6.1. Ngay sau phẫu thuật
- Toàn trạng người bệnh, mạch, nhiệt độ, huyết áp.
- Chảy máu.
6.2. Sau phẫu thuật
- Nhiễm trùng vết mổ.
- Đau sau phẫu thuật.
7. XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Chảy máu: cầm máu kỹ, băng ép.
- Nhiễm trùng: rửa thay băng, kháng sinh toàn thân.
- Đăng nhập để gửi ý kiến