Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Dính khớp thái dương hàm

1. ĐỊNH NGHĨA

Dính khớp thái dương hàm là tình trạng hạn chế hoặc mất vận động của khớp do sự xơ hóa, vôi hóa các thành phần của khớp như lồi cầu, ổ chảo, hõm khớp, dây chằng ngoài bao khớp.

2. NGUYÊN NHÂN

- Chấn thương
+ Tai nạn giao thông.
+ Tai nạn lao động.
+ Tai nạn sinh hoạt…
- Rối loạn sự phát triển của lồi cầu, lồi cầu quá phát hay giảm phát.
- Viêm khớp thái dương hàm.
- Viêm tuyến mang tai, biến chứng của viêm tai giữa…

3. CHẨN ĐOÁN

3.1. Chẩn đoán xác định

3.1.1. Lâm sàng

- Toàn thân thể trạng gầy yếu do hạn chế há miệng ăn nhai kém
- Ăn uống khó.
- Mặt ở tư thế thẳng mặt bất cân xứng cằm lệch về một bên, giảm phát tầng dưới mặt.
- Mặt ở tư thế nghiêng cằm tụt ra sau (dấu hiệu cằm mỏ chim).
- Hạn chế há miệng. Tùy mức độ dính có thể hạn mức độ há miệng từ 1 tới 2 cm hay khít hàm hoàn toàn.
- Sờ khớp thái dương hàm thấy lồi cầu hạn chế vận động hoặc thành khối dính với cung tiếp không vận động.
- Khớp cắn sâu.

3.1.2. Cận lâm sàng

X quang: Panorama, mặt thẳng, CT scanner, Conebeam CT. Có hình ảnh tổn thương khớp ở bốn mức độ:
- Độ 1
+ Lồi cầu có thể biến dạng.
+ Còn hình ảnh khe khớp.

- Độ 2
+ Có hình ảnh dính một phần của khớp.
+ Còn hình ảnh khe khớp nhưng hẹp hơn độ I.

- Độ 3: Có hình ảnh cầu xương giữa lồi cầu và hõm khớp.

- Độ 4: Có hình ảnh xương dính liền một khối với nền sọ.

3.2. Chẩn đoán phân biệt

Dính khớp thái dương hàm luôn có các triệu chứng lâm sàng và X quang rõ rệt nên không cần chẩn đoán phân biệt.

4. ĐIỀU TRỊ

4.1. Nguyên tắc

- Phục hồi được sự vận động của khớp.
- Phục hồi được chức năng ăn nhai.

4.2. Điều trị cụ thể

4.2.1. Điều trị bảo tồn

Các trường hợp dính khớp ở mức độ 1: Hướng dẫn bệnh nhân tập há miệng bằng dụng cụ banh miệng, tập vận động xương hàm dưới.

4.2.2. Điều trị bằng phẫu thuật.

Tùy từng trường hợp, có thể áp dụng một trong hai phương pháp dưới đây:

a. Tạo hình khớp có ghép sụn sườn tự thân.

- Rạch da.
- Cắt bỏ khối dính và tạo hình ổ khớp.
- Cố định hai hàm.
- Lấy xương sụn sườn.
- Ghép xương sụn.
- Đặt dẫn lưu kín có áp lực, khâu đóng theo lớp.
- Điều trị kháng sinh toàn thân.

b. Tạo hình khe khớp và sử dụng vật liệu thay thế.

- Rạch da.
- Cắt bỏ khối dính và tạo hình ổ khớp.
- Cố định hai hàm.
- Đặt vật lồi cầu sao cho chỏm khớp nằm đúng vị trí, dùng vít cố định lồi cầu vào phần cành cao xương hàm dưới đã được chuẩn bị.
- Điều trị kháng sinh toàn thân, chống viêm, giảm đau, dinh dưỡng.

5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

5.1. Tiên lượng

Nếu thực hiện đúng quy trình thì có khả năng phục hồi được sự vận động của khớp và chức năng ăn nhai cho bệnh nhân.

5.2. Biến chứng

- Dính lại khớp.
- Sai khớp cắn.

6. PHÒNG BỆNH

- Dự phòng ngăn ngừa các chấn thương.
- Phát hiện và điều trị sớm tổn thương lồi cầu sau chấn thương.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tiếng Việt

1. Atlas Giải Phẫu Học, tr.25-28, Bộ môn giải phẫu, Học viện Quân Y.
2. Trần Cao Bính (2001), “Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tại Viện Răng hàm mặt Hà Nội năm 1999-2001”, tr. 30-35, Luận án Thạc sỹ Y học năm 2001.
3. Trương Cam Cống, Phạm Phan Địch, Nguyễn Văn Ngọc, Đỗ Kính (1977), "Mô học", tr.436, Phôi thai học đại cương, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4. Hà Hồng Diệp (1999), “Nghiên cứu một số chỉ số sọ mặt ở người Việt Nam”, tr.48 - 84, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại Học Y Hà Nội.
5. Trương Mạnh Dũng (1998), “Tình hình chấn thương hàm mặt tại Viện Răng hàm mặt Hà Nội trong 11 năm (1988-1998)”, Tạp chí Y học Việt Nam số 10-11.
6. Nguyễn Thế Dũng (1996), Lâm sàng và điều trị gãy xương hàm dưới do va đập, , tr.45-52, Luận án Phó Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Dỹ (2003), “Phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm” , tr. 1-10, Bài giảng nhổ răng phẫu thuật.
8. Nguyễn Hoàng Đức (1979), Chấn thương vùng hàm mặt tập 2, tr.208-210, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
9. Nguyễn Quốc Đức (1998), “Gãy xương hàm dưới thời bình, Đánh giá kết quả điều trị tại Viện Răng hàm mặt Hà Nội”, tr.20-25, Luận văn Thạc sỹ Y học năm 1998.
10. Giải Phẫu Người Tập 1 (2002), tr.69 - 85, Bộ môn Giải phẫu, Trường Đại Học Y Hà Nội.
11. Nguyễn Khắc Giảng (1978), “Nhân hai trường hợp gãy rời phần dưới tầng mặt thuộc xương hàm trên theo Lefort 1 không điển hình trong cấp cứu răng hàm mặt”, tr.73-83, Tài liệu nghiên cứu Răng hàm mặt, Tập 1, năm 1978.
12. Trịnh Đình Hải (2013), “Bệnh học quanh răng”, Bài giảng dành cho sinh viên Răng Hàm Mặt, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
13. Nguyễn Dương Hồng, Phan Huy Phát (1961), “Máng nhựa để cố định xương hàm gãy”, tr.62-65, Nội san Răng miệng hàm mặt số 01 năm 1961.
14. Đỗ Xuân Hợp (1971), Giải phẫu đại cương: Giải phẫu đầu mặt cổ, tr.90 - 433, Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học.
15. Nguyễn Văn Huy (2001), Giải phẫu lâm sàng xương hàm dưới, tr. 367-369, Tài liệu dịch, Nhà xuất bản Y học năm 2001.
16. Mai Đình Hưng (1999), “X quang Răng hàm mặt”, Tài liệu dịch 1999.
17. Mai Đình Hưng (1977), “Phẫu thuật nhổ răng khôn và răng ngầm” , tr. 228- 232, Răng hàm mặt tập I.
18. Vũ Khoái (1977), “Kỹ thuật thực hành hàm giả cố định” , tr.348-352, Răng hàm mặt tập I, Nhà xuất bản Y học.
19. Trần Văn Liệu (1996), “Góp phần nghiên cứu lâm sàng và phẫu thuật gãy xương hàm dưới”, tr.36-47, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II.
20. Trần Thiện Lộc (2002), Bài giảng phục hình răng cố định, , tr.114-117, Nhà xuất bản Y học.
21. Trần Thiện Lộc, Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Thị Kim Dung (2002), Bài giảng phục hình răng cố định, tr.20-22, Nhà xuất bản Y học.
22. Trần Thiện Lộc, Lề Hồ Phương Trang, Nguyễn Thị Cẩm Bình, Nguyễn Hiếu Hạnh (2003), Phục hình răng tháo lắp toàn hàm, Nhà xuất bản Y học.
23. TS.BS Trần Thuý Nga (2001), “Điều trị tủy”, tr.252, Nha khoa trẻ em, Nhà xuất bản y học thành phố Hồ Chí Minh.
24. TS.BS. Trần Thuý Nga (2001), “Sâu Răng ở Trẻ em” , tr.156, Nha khoa trẻ em, Nhà xuất bản y học thành phố Hồ Chí Minh.
25. Lê Thi Nhàn (1977), “Mấy nét về sự phát triển xương vùng mặt” , tr.423 - 433, Răng Hàm Mặt Tập I, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
26. Nguyễn Huy Phan (1963), “110 trường hợp gãy xương hàm do chấn thương, chẩn đoán và điều trị”, tr.36-39, Tài liệu nghiên cứu Răng hàm mặt số 04/1963.
27. Nguyễn Tấn Phong (2001), “Xử trí chấn thương tầng dưới sọ mặt, phẫu thuật, điều trị chấn thương sọ mặt”, tr.66-69, Nhà xuất bản Y học năm 2001.
28. Võ Thế Quang (1992), Chấn thương hàm mặt, cấp cứu Răng hàm mặt, tr.62- 115, Tái bản lần thứ 3, Nhà xuất bản Y học Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh năm 1992.
29. Võ Thế Quang (1973), Phẫu thuật miệng và hàm mặt, tr.222-235, Tài liệu dịch Gãy xương hàm dưới, tr.228-229, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 1973.
30. Nguyễn Quang Quyền (1996), “Đầu mặt cổ”, tr.96-105, Bài giảng giải phẫu học tập 1, Tái bản lần thứ 6, Nhà xuất bản Y học chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
31. Răng Hàm Mặt Tập III (1980), tr.208 - 233, Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học.
32. Lê Văn Sơn (1998), “Chấn thương vùng hàm mặt”, tr.68-75, Bài giảng Răng hàm mặt, Nhà xuất bản Y học 1998.
33. Tổng Minh Sơn (1996), “Xử trí phục hình các tổn thương bệnh lý nhóm răng cửa”, tr.36, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
34. Mai Thu Thảo (2004), “Chỉnh hình can thiệp sai khớp cắn hạng II Angle”, tr.176-196, Chỉnh hình Răng Mặt, Nhà xuất bản Y học.
35. Mai Thu Thảo, Nguyễn Văn Lân, Phan Thị Xuân Lan (2004), "Khớp cắn bình thường theo quan niệm của Andrews", tr. 76-83, Chỉnh hình Răng Mặt, Nhà xuất bản Y học.
36. Nguyễn Thụ (1992), “Sốc chấn thương”, tr.231-240, Bách khoa thư bệnh học tập 1, Trung tâm biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam, 1992.
37. Hồ Thùy Trang, Phan Xuân Lan (2004), “Phim sọ nghiêng dùng trong chỉnh hình răng mặt”, tr. 84-105, Chỉnh hình Răng Mặt, Nhà xuất bản Y học.
38. Hồ Thùy Trang (2004), “Phân tích Steiners” , tr. 106-112, Chỉnh hình Răng Mặt, Nhà xuất bản Y học.
39. Lê Xuân Trung (1991), “Chấn thương sọ não”, tr.116-119, Bách khoa thư bệnh học tập 1, Nhà xuất bản Y học năm 1991.
40. Đỗ Quang Trung (2008), “Viêm lợi”, Bài giảng dành cho sinh viên chuyên khoa. Đại học Y Hà Nội.
41. Trần Văn Trường (1973), “Chấn thương Răng hàm mặt, cấp cứu Răng miệng hàm mặt”, tr.176-188, Tài liệu dịch, GS. Vale Rian Popexcu, GS. Xtiebe Gsalepurexcu, Nhà xuất bản Y học năm 1973.

B. Tiếng Anh

42. Abyholm F.E, Bergland O, and Semb G. (1981), “Secondary Bone Grafting of Alveolar Cleft”, Vol 15: 127 - 140, Plast Reconstr Surg Journal.
43. Allan G.F (2007), “Getting The Most Out of Panoramic Radiographic Interpretation” , pp.1 - 6, Panoramic Radiology.
44. Andrews L. (1972), “The six keys to normal occlusion”, Vol. 6, pp. 296-309, American journal of orthodontics and dentofacial orthopedics.
45. Angle E. H. (1899), “Classification of malocclusion”, Vol. 41, pp. 248-264, Dental Cosmos.
46. Anthony W. S and Associates (1977), “Alveolar and Anterior Palatal Clefts”, Chapter 55: 2753 - 2767, Plastic and Reconstructive Surgery, Mc Carthy.
47. Archer. (1988) Volume II, “Chapter 18 Fractures of the Facial Bones and their treatment”, pp. 3031- 3064, Oral and Maxillofacial Surgery, W.B. Saunders Company 1988.
48. Arup R (2003), ”Cleft of The Lip and Palate”, Texbook of General and Oral, Chapter 16: 131 - 139.
49. Baker S; Wolf SA (1993), “History of facial facture treatment”, Facial Factures, Theme Medical Publishes in New York 1993, pp.15-19.
50. Bishara S. (2001). Textbook of Orthodontics, pp. 224-225.
51. Challes C Alling III (1988), “Chapter 6 Mandibular Factures Maxillofacial Traauma”, pp. 238-285, Philadenphia 1988.
52. Charles C Alling III Rockin D. (1984), “Hemorrhage and Shock Oral and Maxillofacial Surgery”, pp.229- 254, Chapter 12 the CV Mosby Company 1984.
53. Dingman R.O Navig. P. (1976), Surgery of Faccial Factures, Philadenphia 1976. WB. Saunders Co.
54. Edgrton M.T historical aspects. “The Mouth, Tongue, Jaw and Salivary Gland”, pp.1228- 1229, Text book of surgery, Edition 14th by WB Saunders Company 1991.
55. Fermin Carranza, “Diagnosis, prognosis and treatment plan”, Clinical periodontics, Philadenphia, 1996.
56. Fermin Carranza, “Slowly progressive periodontitis”, pp.201-312, Clinical periodontics, Philadenphia, 1996.
57. Ferrari J.L and Sadoun M (1995), "Classification des cramique dentaires", pp.17-26, Cah Prothese.
58. Gordon. W. Pedersen (1988), “Chapter 10: Management of oroacial”, Trauma Oral, pp.221- 265.
59. Graber T.M., Swain B.F. (1985), “Othodontics: Current principles and techniques”, pp. 4-10, 501-523, 544, 880-898, Mosby.
60. Gustav O.Kruger (1984), “Chapter 18 Factures of the jaws, Oral and Maxillofacial surgery” , pp.364-421, The C.V Mosby Company 1984.
61. Hughp Brindlay (1988), “Chapter 5: Maxillofacial Fracture Fixtion Prostheses Methods and Device”, pp.164- 238, Macillfaccial Trauma Phiadelphia 1988.
62. Iain A Pretty, “Carries detection and diagnosis”. Novel technologies - Dental Health Unit, 3A Skelton House, I.loyd street north, Mnachester science park, Manchester M15GSH, UK.
63. J. Nonclercp, C. Taddei(1999), “Prothese partielle”, pp. 41-50, Faculte de Chirurgie Dentaire, Universite Louis Pasteur.
64. J.F.Lasser (2000), “Les couronnes Ceramo-Metalliques”, pp. 1-25, Couronnes ceramo-metalliques.
65. Keneth Dolan, (1988), “Chapter 3: Imaging, Radiographic Patterns of Mandibular Fracture”, pp.58-70, Maxillofacial Trauma, Philadenphia 1988.
66. Khaled M. Abughazleh, (1998), “Mandibular fractures”, University of Llinois Grand Round, Octoble 19,1998.
67. Kurth H Thoma, (1963), “Chapter 19: Fractures of Mandible”, pp.367 -571, Oral Surgery, Volume I, Mosby Company 1963.
68. Kutin G, Hawes R., “Posterior crossbite in the deciduous and mixed dentition”, 56:491-504, Am J Orthod,1969.
69. Langberg BJ, Arai K, Miner RM, “Transverse skeletal and dental asymmetry in adults with unilateral lingual posterior crossbite”, 127:6-15, Am J Orthod Dento Orthop, 2005.
70. Lars Andersson, Karl-Eric Kahnberg, M. Anthony Pogrel (2010), “Surgical Management of third Molars”, pp. 47-81, Oral and Maxillofacial Surgery.
71. Leo J.Miserendino, Schilder H. (1994), “Instruments. Materials and Devices”, pp. 377-431, Pathway of the pulp Stephe Cohen, Richard C. Burns.
72. Luhrt HG. (1992), “Specification, Indication, and Clinical Applications of Luhr Vitalium maxillo facial sytems”, pp.79-115, J. Granio FacSing 1992.
73. Manson J.D, Eley BM, “Acute necrotizing ulcerative gingivitis” , 1995:252- 259, Outline of periodontics, Wright.
74. Mariotti, A (1999), “Dental plaque-induced gingival diseases”, pp.4, 7-19, Annals of Periodontology.
75. Mc Namara James A., Peterson. John E.Jr., Alexander G.R. (1996), “Three- dimensional diagnosis and management of class II malocclusion in the mixed dentition”, pp 114-137, Seminars in orthodontics, Vol 2, No (2).
76. Nanda R. (2005), Biomechanics and Esthetic Strategies in Clinical Orthodontics, pp. 156-160.
77. Nanda R., Kapila S. (2010), Current therapy in Orthodontics, pp.160-178.
78. Ngan P, Hu AM, Fields HW, “Treatmen of Class III problems begins with differential diagnosis of anterior crossbite” , pp.386-395,1997, Pediatr Dent
79. Noel Claffey (2003), “Plaque induced gingival disease”, pp. 198-204, Clinical periodontology and implant in dentistry, 4th edition, Blackwell Munksgaard Publishing Company.
80. Okayasu K, Wang HL, “Decision tree for the management of periimplant diseases”, pp. 256-261, Implant Dent. 2011 Aug;20(4).
81. Pederson (1998), “Surgical removal of teeth”, pp. 184-213, Oral Surgery.
82. Petezson (2003), “Principles of management of impaeted teeth”, pp. 219-254, Oral and Maxilofacial surgery, Fourth edition.
83. Proffit W.R., Henry W. Fields., David M. Sarver. (2007), Contemporary orthodontics, pp. 2-11, 28-71, 80-84, 201-219, 234-269, 272-276, 287-299, 511-548, Mosby.
84. Ranta R, “Treatment of unilateral posterior crossbite: Comparison of the quad-helix and removable plate”, pp.102-104,1988, J Dent Child 55.
85. Ravindra Nanda (2005), “Biomechanics and Esthetic strategies in clinical orthodontics”, pp. 38-73, Mosby.
86. Robert Bruce. D.D.S, MS and Raymond J. Fonseca, DMD. (1991), “Chapter 16 Mandibular factures”, pp.390-391, Oral and Maxollofacial Trauma, WB. Saunders Company Phiadenphia, Lon Don, Toronto, Tokyo 1991.
87. Robert V. Waler (1991), “Management of Head and Neck injuries”, pp.302-305, Mandibular Fracture, W.B Saunders Company Phiadenphia, LonDon, Toronto, Montreal, Sydney, Tokyo 1991.
88. Romeo E, Lops D, Chiapasco M, et al, “Therapy of peri-implantitis with resective surgery. A 3-year clinical trial on rough screw-shaped oral implants. Part II: Radiographic outcome” , pp.179-187, Clin Oral Implants Res. 2007;18.
89. Roos-Jansaker AM, Renvert H, Lindahl C, et al, “Surgical treatment of periimplantitis using a bone substitute with or without a resorbable membrane: A prospective cohort study” , pp.625-632, J Clin Periodontol. 2007;34.
90. Salvi GE, Persson GR, Heitz- Mayfield LJ, et al, “Adjunctive local antibiotic therapy in the treatment of peri-implantitis II: Clinical and radiographic outcomes” , pp.281-285, Clin Oral Implants Res. 2007;18.
91. Sandikcioglu M, Hazar S., “Skeletal and dental changes after maxillary expansion in the mixed dentition”, pp.321-327,1997, Am J Orthod Dentofac Orthop 111.
92. Sarver DM, Johnston MW, “Skeletal changes in vertical and anterior displacement of the maxilla with bonded rapid palatal expansion appliances” , pp.462-466.1989, Am J Orthod Dentofac Orthop 95.
93. Shapiro PA, Kokich VG, “Treatment alternatives for childen with severe maxillary hypoplasia”, pp.141-147,1984, Eur J Orthod 6.
94. Shillingburg H.T (1982), “Base fondamentales de Prothese Fixe”, pp. 419-441, Editions cdp Paris 1982.
95. Shillingburg H.T, Sumiya Hobo, Lowell D.Whitsett (1981), “All-Ceramic Restorations”, pp .433-454, Fundamentals of fixed Prosthodontics.
96. Shillingburg H.T, Sumiya Hobo, Lowell D.Whitsett (1981), “Metal-Ceramic Restorations”, pp. 455-483, Fundamentals of fixed Prosthodontics.
97. Trejo PM, Bonaventura G, Weng D,et al, “Effect of mechanical and antiseptic therapy on peri-implant mucositis: An experimental study in monkeys”, pp.294-304, Clin Oral Implants Res. 2006;17.
98. Trevisi H., Trevisi R. (2011), “State-of-the-art Orthodontics”, pp. 27-31; 86-98.
99. Usha Carounanidy and R Sathyanarayanan, “Dental caries”, pp.87-100, A complete changeover ( part II) - changeover in the diagnosis and prognosis, J.conserv Dent .2009 Jul- sep, 12( 3), Copyright journal of conservative dentistry.
100. William R. P., Henry W. F. (2007), Contemporary Orthodontics - 5th edition, pp. 140; 402-415; 517-520.