Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng.

Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28/10/2013 của Bộ Y tế Ban hành danh mục bệnh cần điều trị dài ngày

Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28/10/2013 của Bộ Y tế Ban hành danh mục bệnh cần điều trị dài ngày

BỘ Y TẾ
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

Số: 34/2013/TT-BYT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG TƯ

Ban hành danh mục bệnh cần điều trị dài ngày

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.

Điều 1. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
2. Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày là cơ sở xác định thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Các bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được gán mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) có mã bệnh 3 và 4 ký tự. Các mã bệnh 3 ký tự bao gồm các bệnh có mã bệnh 4 ký tự. Một số bệnh chưa được gán mã bệnh theo phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) thì thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh.

Ví dụ:
a) Gan hóa sợi và xơ gan có mã bệnh là K74, bao gồm:
– Gan hóa sợi, mã bệnh: K74.0
– Gan hóa xơ, mã bệnh: K74.1
– Gan hóa sợi với gan hóa xơ, mã bệnh: K74.2
– Xơ gan mật nguyên phát, mã bệnh: K74.3
– Xơ gan mật thứ phát, mã bệnh: K74.4
– Xơ gan mật không xác định, mã bệnh: K74.5
– Xơ gan khác và không xác định, mã bệnh: K74.6
b) Điếc tiến triển: Không có mã bệnh nên thống nhất xác định chẩn đoán theo tên gọi của bệnh là điếc tiến triển.

Điều 2. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.
2. Bãi bỏ 11 bệnh cần chữa dài ngày quy định tại Khoản 1 Mục I của Thông tư liên bộ số 33/TT-LBngày 25 tháng 6 năm 1987 của Bộ Y tế, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định về thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội thay lương đối với cán bộ, công nhân viên chức mắc các bệnh cần chữa dài ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chẩn đoán xác định đúng bệnh theo danh mục quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận chẩn đoán xác định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế để hướng dẫn và giải quyết./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX;
Công báo, Cổng Thông tin điện tử);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
– Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
– Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng BYT;
– Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, Thanh tra BYT;
– Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc BYT;
– Các trường đại học Y – Dược, Học viện Y – Dược;
– Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Y tế các Bộ, ngành;
– BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, KCB (03b), PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Nguyễn Thị Xuyên

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 / 10 / 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT
Danh mục bệnh theo các chuyên khoa
Mã bệnh theo
ICD 10
IBệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng 
1.Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứngA15 đến A19.
2.Di chứng do lao xương và khớpB90.2
3.Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứngA30, B92
4.Viêm gan vi rút B mạn tínhB1.8.1.
5.Viêm gan vi rút C mạn tínhB1.8.2
6.Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)B20 đến B24, Z21
7.Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùngB94.1, B94.8, B94.9
8.Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)B37.5, B45.1
IIBướu tân sinh 
9.Bệnh ung thư các loạiC00 đến C97;
D00 đến D09
10.U xương lành tính có tiêu hủy xươngD16
11.U không tiên lượng được tiến triển và tính chấtD37 đến D48
IIIBệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch 
12.Bệnh tăng hồng cầu vô cănD45
13.Hội chứng loạn sản tủy xươngD46
14.Xơ hóa tủyD47.1
15.Bệnh ThalassemiaD56
16.Các thiếu máu tan máu di truyềnD58
17.Thiếu máu tan huyết tự miễn dịchD59.1
18.Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava)D59.5
19.Suy tủy xươngD61.9
20.Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)D66
21.Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)D67
22.Bệnh Von WillebrandD68.0
23.Rối loạn chức năng tiểu cầuD69.1
24.Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân (Hội chứng Evans)D69.3
25.Tăng tiểu cầu tiên phátD75.2
26.Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùngD76.2
27.Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệuD89.2
IVBệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa 
28.Suy tuyến giápE03
29.U tuyến giáp lành tínhE04
30.Cường chức năng tuyến giáp (Basedow)E05
31.Viêm tuyến giáp bán cấp Quervain và viêm tuyến giáp mạn tínhE06.1
32.Đái tháo đường type 1, type 2E10 đến E14
33.Cường tuyến yênE22
34.Suy tuyến yên và các rối loạn khác của tuyến yênE23
35.Bệnh CushingE24.0
36.Suy tuyến thượng thậnE27.4
37.Suy tuyến cận giápE20
38.Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giápE21
39.Bệnh WilsonE83.0
40.Suy giáp sau điều trịE89.0
VBênh tâm thần
41.Sa sút trí tuệ trong bệnh AIzheimerF00
42.Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máuF01
43.Sa sút trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khácF02
44.Sa sút trí tuệ không biệt địnhF03
45.Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thểF06
46.Rối loạn tâm thần do rượuF10
47.Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất có thuốc phiệnF11
48.Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng cần saF12
49.Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giácF16
50.Tâm thần phân liệtF20
51.Rối loạn loại phân liệtF21
52.Rối loạn hoang tưởng dai dẳngF22
53.Rối loạn phân liệt cảm xúcF25
54.Rối loạn cảm xúc lưỡng cựcF31
55.Trầm cảmF32
56.Rối loạn trầm cảm tái diễnF33
57.Các trạng thái rối loạn khí sắcF34
58.Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãiF40
59.Các rối loạn lo âu khácF41
60.Rối loạn ám ảnh cưỡng chếF42
61.Các rối loạn dạng cơ thể.F45
62.Rối loạn nhân cách và hành vi ở người thành niênF60 đến F69
63.Chậm phát triển tâm thầnF70 đến F79
64.Các rối loạn về phát triển tâm lýF80 đến F89
65.Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niênF90 đến F98
VIBệnh hệ thần kinh 
66.Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)G13
67.Bệnh ParkinsonG20
68.Hội chứng Parkinson thứ phátG21
69.Loạn trương lực cơ (Dystonia)G24
70.Bệnh AlzheimerG30
71.Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)G35
72.Viêm tủy hoại tử bán cấpG37.4
73.Động kinhG40
74.Bệnh nhược cơG70.0
VIIBệnh mắt và phần phụ của mắt 
75.Hội chứng khô mắtH04.1.2
76.Viêm loét giác mạcH16
77.Viêm màng bồ đào trướcH20.2
78.Hội chứng HaradaH30.8.1
79.Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)H30.9.1, H30.9.2
80.Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinhH33.4.1
81.Tắc mạch máu trung tâm võng mạcH34.8
82.Viêm mạch máu võng mạcH35.0.6
83.Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịchH35.7.1
84.Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạchH36.6
85.Bệnh GlôcômB40
86.Nhãn viêm giao cảmH44.1.2
87.Viêm gai thịH46.2
88.Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầuH46.3
VIIIBệnh tai và xương chũm 
89.Bênh MénièreH81.0
90.Điếc đột ngột không rõ nguyền nhânH91.2
91.Điếc tiến triển 
92.Thoát vị não, màng não vào tai – xương chũm 
93.Khối u dây VII 
94.Khối u dây VIII 
95.Cholesteatoma đỉnh xương đá 
96.Sarcoidosis tai 
97.Điếc nghề nghiệp 
98.Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dương 
99.Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lựcQ16
100.Hội chứng TurnerQ96
IXBệnh hệ tuần hoàn 
101.Hội chứng mạch vành cấpI20, I21, I22, I23
102.Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạnI25
103.Tắc mạch phổiI26
104.Các bệnh tim do phổi khácI27
105.Viêm màng ngoài tim cấpI30
106.Viêm co thắt màng ngoài tim mạnI31.1
107.Viêm cơ timI40
108.Viêm nội tâm mạc nhiễm trùngI33; I38
109.Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhauI50
110.Xuất huyết nãoI61
111.Nhồi máu nãoI63
112.Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết nãoI64
113.Phình động mạch, lóc tách động mạchI71
114.Viêm tắc động mạchI74
115.Viêm tắc tĩnh mạchI80
116.Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạchI97
X.Bệnh hệ hô hấp 
117.Viêm thanh quản mạnJ37.0
118.Políp của dây thanh âm và thanh quảnJ38.1
119.Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhJ44
120.Hen phế quảnJ45
121.Giãn phế quản bội nhiễmJ47
122.Bệnh bụi phổi thanJ60
123.Bệnh bụi phổi amianJ61
124.Bệnh bụi phổi silicJ62
125.Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khácJ63
126.Bệnh bụi phổi do bụi không xác địnhJ64
127.Các bệnh phổi mô kẽ khácJ84
128.Áp xe phổi và trung thấtJ85
129.Mủ màng phổi mạn tínhJ86
130.Suy hô hấp mạn tính.J96.1
XIBệnh hệ tiêu hóa 
131.Viêm gan mạn tính tiến triểnK73
132.Gan hóa sợi và xơ ganK74
133.Viêm gan tự miễnK75.4
134.Viêm đường mật mạnK80.3
135.Viêm tụy mạnK86.0; K86.1
XIIBệnh da và mô dưới da 
136.PemphigusL10
137.Bọng nước dạng PemphigusL12
138.Bệnh Duhring BrocqL13.0
139.Ly thượng bì bọng nước bẩm sinhL14
140.Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thânL26
141.Vảy nếnL40
142.Vảy phấn đỏ nang lôngL44.0
143.Hồng ban nútL52
144.Viêm da mủ hoại thưL88
145.Loét mạn tính daL98.4
XIIIBệnh hệ cơ – xương – khớp và mô liên kết 
146.Lupus ban đỏ hệ thốngM32
147.Viêm khớp do laoM01.1
148.Viêm khớp phản ứngM02.8, M02.9
149.Viêm khớp dạng thấpM05
150.Viêm khớp vảy nến khácM07.3
151.Bệnh GútM10
152.Các bệnh khớp khác do vi tinh thểM11
153.Thoái hóa khớp háng và hoại tử chỏm xương đùiM16
154.Thoái hóa khớp gối giai đoạn 2 trở lênM17
155.Viêm quanh nút động-mạchM30
156.Viêm mạch hoại tử-không đặc hiệuM31.9
157.Viêm đa cơ và daM33
158.Xơ cứng bì toàn thểM34
159.Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)M35.0
160.Trượt đốt sống có biến chứngM43.1
161.Viêm cột sống dính khớpM45
162.Thoái hóa cột sống có biến chứngM47
163.Lao cột sốngM49.0
164.Bệnh đĩa đệm đốt sống cổM50
15%.Hoại tử xương vô khuẩn đầu xương CRNNM70.0
166.Viêm quanh khớp vai thể đông cứngM75.0
167.Loãng xương có kèm gãy xương bệnh lýM80
168.Gãy xương không liền (khớp giả)M84.1
169.Gãy xương bệnh lýM84.4
170.Rối loạn khác về mật độ và cấu trúc xươngM85
171.Cốt tủy viêmM86
172.Hoại tử xươngM87
173.Loạn dưỡng xương teo đét Sudeck-LericheM89.0
174.Gãy xương trong bệnh khối UM90.7
175.Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kếtM95
XIVBệnh hệ sinh dục – Tiết niệu 
176.Tiểu máu dai dẳng và tái phátN02
177.Hội chứng viêm thận mạnN03
178.Hội chứng thận hưN04
179.Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phátN08
180.Viêm ống kẽ thận mạn tínhN11
181.Suy thận mạnN18
182.Tiểu không tự chủN39.3; N39.4
183.Dò bàng quang – sinh dục nữN82
XVThai nghén, sinh đẻ và hậu sản 
184.Chửa trứngO01
XVIVết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài 
185.Di chứng sau chấn thươngS64, S94, T09, T91,T92, T93
186.Di chứng sau bỏng độ III trở lênT20, T21, T22, T23, T24, T25, T26, T29, T30
187.Di chứng do phẫu thuật và tai biến điều trị 
188:Di chúng do vết thương chiến tranh 
XVIICác yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế 
189.Ghép giác mạcT86.84
190.Các lỗ mở nhân tạo của đường tiêu hóaZ43.4
191.Các lỗ mở nhân tạo của đường tiết niệuZ43.6
192.Ghép tạng và điều trị sau ghép tạngZ94

Ghi chú: (*): là tên bệnh, nhóm bệnh quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.