1. NGUYÊN LÝ
Đây là phương thức điều trị dùng keo phóng xạ 90Y đưa vào khoang màng phổi, để làm giảm nhẹ mức độ tràn dịch ở các khoang đó do ung thư gây nên. Điều đó làm cho người bệnh đỡ mất nước, điện giải và các chất dinh dưỡng, giảm nhẹ triệu chứng. Các hạt keo phóng xạ 90Y có kích thước lớn tồn tại trong khoang màng phổi, tia do 90Yphát ra có năng lượng 2,2 MeV với quãng chạy trong tổ chức 9-11 mm sẽ phát huy tác dụng sẽ tác dụng trực tiếp lên các mao mạch, tế bào thanh mạc, tổ chức viêm, xơ, tế bào ung thư di căn phát huy tác dụng điều trị. Tác dụng của bức xạ có khả năng:
- Tiêu diệt các tế bào ung thư lơ lửng tự do trong dịch màng phổi.
- Tác dụng trực tiếp lên bề mặt khối u di căn trên mặt thanh mạc.
- Xơ hóa mạch máu nhỏ của màng phổi gây giảm xuất tiết dịch.
2. CHỈ ĐỊNH
Tràn dịch màng phổi do ung thư di căn
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên ngành Y học hạt nhân
- Điều dưỡng Y học hạt nhân
- Kỹ thuật viên Y học hạt nhân
- Cán bộ hóa dược phóng xạ
- Cán bộ an toàn bức xạ
- Bác sỹ chuyên ngành ung bướu
- Điều dưỡng chuyên ngành ung bướu
4.2. Phương tiện, thuốc phóng xạ
- Máy ghi đo:
+ Máy siêu âm đầu dò hình quạt và phẳng.
+ Máy chuẩn liều bức xạ bêta, máy đo rà phóng xạ.
- Thuốc phóng xạ: 90YCl3 T1/2 = 64 giờ; phát tia beta, Emax = 2,2 MeV
Liều dùng 20-40 mCi/lầnpha trong 50-100ml nước cất vô trùng, tổng liều 80-120 mCi
4.3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bơm tiêm 1ml, 3ml, 5ml, 10ml.
- Kim lấy thuốc, kim tiêm, dây truyền.
- Bông, cồn, băng dính.
- Găng tay, khẩu trang, mũ, áo choàng y tế.
- Áo chì, kính chì, cái bọc bơm tiêm bằng chì, liều kế cá nhân.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Bước 1:
+ Siêu âm xác định thể tích dịch màng phổi, xác định vị trí chọc hút dịch màng phổi và tiêm 90Y.
+ Sát khuẩn. Vô cảm bằng xylocaine, lidocain.
+ Chọc tháo hết dịch màng phổi.
- Bước 2: Tiêm thuốc phóng xạ 90Y đã chuẩn bị vào khoang màng phổi.
Sau khi tiêm phóng xạ người bệnh cần nằm tại giường 2-4 giờ, thay đổi tư thế nằm nhiều lần (để thuốc tới đều trong khoang màng phổi).
6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Đáp ứng tốt: Hết dịch màng phổi
- Đáp ứng một phần: Giảm lượng dịch >50% so với trước điều trị.
- Đáp ứng kém: Giảm lượng dịch < 50% so với trước điều trị
- Không đáp ứng: Dịch màng phổi không thay đổi hoặc tăng thêm.
7. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Toàn thân: người bệnh buồn nôn, chán ăn, giảm bạch cầu. Xử trí: kháng sinh, chống viêm, chống nôn, corticoid, dùng thuốc kích bạch cầu khi số lượng bạch cầu trung tính <2G/l.
- Tại chỗ: viêm màng phổi, viêm phổi do bức xạ. Xử trí: chống viêm, corticoid.
- Đăng nhập để gửi ý kiến