Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nhuộm periodic acid schiff (pas)

1. NGUYÊN LÝ

Đây là kỹ thuật nhuộm chất nhầy với nguyên lý dùng tác nhân oxy hóa là axit periodic để phá vỡ mối liên kết của 2 nguyên tử các bon (các nhóm glycol 1-2, hydro-1 amino-2, hydroxy-1 alkylamino-2, hydroxyl -1ceto-2…) làm xuất hiện các nhóm aldehyt. Các nhóm aldehyt này nhìn được nhờ phản ứng với thuốc thử Schiff.

2. CHUẨN BỊ

2.1. Người thực hiện

Kỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02.

2.2.1. Phương tiện, hóa chất chung cho kỹ thuật

- Dung dịch cố định bệnh phẩm.

- Bể nhuộm bằng thủy tinh.

- Cồn (70o, 80o, 95o, 100o).

- Bể thủy tinh đựng cồn, xylen.

- Xylen hay toluen.

- Hộp bằng thép không rỉ đựng parafin.

- Nước cất 2 lần.

- Khuôn nhựa.

- Parafin.

- Giá đựng tiêu bản (đứng và nằm ngang).

- Sáp ong.

- Cốc đong loại 1000ml, 500ml, 100ml và 50ml.

- Albumin + glyxerin.

- Ống hút bằng nhựa, quả bóp cao su hút hóa chất.

- Máy đo độ pH điện tử.

- Kẹp không mấu, kéo.

- Máy chuyển bệnh phẩm tự động.

- Cân phân tích.

- Máy đúc khối parafin.

- Giấy lọc.

- Bàn hơ dùng điện.

- Phiến kính, lá kính.

- Máy cắt lát mỏng (microtome).

- Axit picric ngâm, làm sạch phiến kính.

- Lưỡi dao cắt lát mỏng.

- Bôm Canada hoặc keo gắn lá kính.

- Lò nấu parafin.

- Kính hiển vi 2 mắt để kiểm tra kết quả nhuộm.

- Tủ ấm 37ovà 56o.

- Kính phòng hộ, găng tay các loại, mặt nạ phẫu thuật, áo choàng phẫu thuật.

- Tủ lạnh.

- Điều hòa nhiệt độ.

 

- Tủ hốt phòng thí nghiệm.

 

- Nguồn cấp nước chảy.

 

2.2.2. Phương tiện, hóa chất riêng biệt cho kỹ thuật

Phẩm nhuộm (hoặc dùng phẩm nhuộm có sẵn của các hãng hoặc pha như hướng dẫn ở 6.1 dưới đây), bao gồm: Thuốc thử Schiff, axit periodic, hemalun Mayer.

3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

3.1. Cố định

Bệnh phẩm lấy ra khỏi cơ thể được đưa ngay vào dung dịch cố định (formol đệm trung tính 10%) với tỷ lệ thể tích dung dịch cố định nhiều gấp 20-30 lần thể tích bệnh phẩm. Thời gian cố định từ 2-24 giờ tuỳ theo mảnh bệnh phẩm to hay nhỏ.
Sau khi cố định, bệnh phẩm được thực hiện qua các khâu kỹ thuật sau:

3.2. Chuyển bệnh phẩm

3.3. Vùi parafin

3.4. Đúc khối parafin

3.5. Cắt mảnh và dán mảnh

3.6. Nhuộm tiêu bản

3.6.1. Chuẩn bị thuốc nhuộm
a. Thuốc thử Schiff

Hòa tan basic fuchsin (hoặc pararosanilin)

1g

với nước cất đun sôi

200ml

Lắc mạnh, để nguội đến 50ºC, lọc

 

Cho thêm HCl 1N vào dịch đã lọc

20ml

Để nguội tới 25 ºC

 

Cho thêm sodium (hoặc potassium) metabisunfit

1g

b. Axit Periodic

Axit periodic

1g

Nước cất

100ml

3.6.2. Tiến hành kỹ thuật

- Tẩy parafin bằng 3 bể toluen (xylen), mỗi bể 2 phút.
- Chuyển vào các bể cồn 100°, 95°, 80°, 700 mỗi bể 2 phút.
- Ngâm trong nước cất: 10 phút.
- Oxy hóa trong axit periodic 1%: 10 phút.
- Rửa nước chảy: 5 - 10 phút rồi cho vào nước cất.
- Ngâm trong thuốc thử Schiff: 15- 30 phút (hoặc thấy có màu hồng là được).
- Nhuộm nhân bằng hemalum Mayer: khoảng 1phút.
- Rửa nước chảy trong 5 phút.
- Đẩy nước bằng cồn 95° và 100°
- Làm trong qua 3 bể toluen sạch
- Gắn lá kính bằng bôm như thường lệ

4. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

- Nhân tế bào:

xanh đen

- Nấm, chất nhầy:

hồng đậm tới đỏ

- Glycoprotein:

đỏ

- Glycogen:

đỏ

- Chất nền:

màu ve

5. MỘT SỐ LƯU Ý, SAI SÓT VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Dung dịch (thuốc thử Schiff) đựng trong lọ sạch, đậy nút kín, để ở nhiệt độ phòng tại nơi tối. Sau 24 giờ, nếu dung dịch chuyển thành màu vàng rơm là được.
Trong trường hợp dung dịch không chuyển màu, cho thêm 2g than hoạt, lắc nhanh rồi lọc ngay. Bảo quản trong lọ màu, nút kín ở nhiệt độ 4ºC. Dung dịch pha này có thể dùng trong vài tháng. Loại bỏ khi dung dịch chuyển thành màu hồng.