1. ĐỊNH NGHĨA
U bach mach la môt di dang bâm sinh (Congenital Malformation ) của mạch bạch huyết lành tính thường gặp ở vùng đầu - cô, hay gặp ơ cac tre em.
2. NGUYÊN NHÂN
Không xác định được nguyên nhân, thực chất la môt di dang bâm sinh mach bạch huyết.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
Có khối u ở vùng lưỡi, má, trên mặt, vùng dưới hàm, bên cổ với các đặc điểm sau:
- Mầu da, niêm mạc trên u gần như bình thường.
- U có ranh giới không rõ, bóp không xẹp, không đau.
- U hay bị bội nhiễm.
- U có thể gây rối loạn chưc năng như nuôt vương, nuôt kho, cảm giác khó thơ... nếu u năm trong vung hong - miêng.
3.1.2. Cận lâm sàng
- Siêu âm: có vùng giảm âm, ranh giới không rõ.
- CT Scanner: có hình ảnh khối u ranh giới không rõ.
3.2. Chẩn đoán phân biệt
- U máu: Da và niêm mạc trên u sẫm mầu, bóp xẹp, đôi khi sờ thấy mạch đập.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc
Gây xơ hóa và phẫu thuật cắt bỏ khối u.
4.2. Điều trị cụ thể
Điều trị qua 2 giai đoạn
- Điều trị làm xơ hóa khối u.
+ Vô cảm.
+ Dùng kim chuyên dụng cho các thủ thuật mạch máu (angiocatheter) đâm xuyên qua da vao cac nang .
+ Hút dịch chứa trong nang càng sạch càng tốt .
+ Bơm thuôc gây xơ hóa vao nhiều vị trí của khối u đê lam xơ hóa toàn bộ khối u.
- Phâu thuât cắt bỏ khối u
+ Vô cảm.
+ Rạch da hoặc niêm mạc.
+ Tách bóc bộc lộ khối u.
+ Cắt bỏ khối u.
+ Kiểm soát vùng phẫu thuật.
+ Đặt dẫn lưu.
+ Khâu phục hồi.
+ Kháng sinh.
5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
5.1. Tiên lượng
- Nếu không điều trị u, có thể gây biến dạng mặt.
- Nếu điều trị phẫu thuật lấy bỏ được toàn bộ u thì kết quả tốt. Nếu u to, phẫu thuật không triệt để, thì u tiếp tục phát triển.
5.2. Biến chứng
- Biến dạng mặt.
- Bội nhiễm.
6. PHÒNG BỆNH
Khám kiểm tra trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ để phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
- Thêm trang cùng cấp
- Đăng nhập để gửi ý kiến