Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "CLBV Members" các nội dung bạn quan tâm.

Phụ lục 1: Bảng kiểm: kỹ thuật tiêm trong da, dưới da, tiêm bắp

STT

Các bước tiến hành

Không

1.

Điều dưỡng rửa tay thường quy/sát khuẩn tay nhanh.

 

 

2.

Thực hiện 5 đúng – Nhận định người bệnh - Giải thích cho người bệnh biết việc sắp làm.

 

 

3.

Kiểm tra lại thuốc, sát khuẩn ống thuốc, dùng gạc vô khuẩn bẻ ống thuốc.

 

 

4.

Xé vỏ bao bơm tiêm và thay kim lấy thuốc.

 

 

5.

Rút thuốc vào bơm tiêm.

 

 

6.

Thay kim tiêm cho vào bao vừa đựng bơm tiêm vô khuẩn.

 

 

7.

Bộc lộ vùng tiêm, xác định vị trí tiêm.

 

 

8.

Sát khuẩn vùng tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy ốc đường kính trên 10 cm cho đến khi da sạch (tối thiểu 2 lần).

 

 

9.

Cầm bơm tiêm, đuổi khí.

 

 

10.

Căng da, đâm kim

- Tiêm trong da: đâm chếch 100-150 so với mặt da, kim tiêm song song với mặt da, mũi vát kim ngửa lên trên và ngập vào trong da.

 

 

- Tiêm dưới da: đâm kim nhanh chếch 300 - 450 so với mặt da hoặc đâm kim vuông góc với mặt da véo/đáy da véo buông tay vùng da véo.

 

 

- Tiêm bắp: đâm kim nhanh 600-900 so với mặt da,

 

 

11.

Bơm thuốc:

- Tiêm trong da: Bơm thuốc chậm khi có cảm giác nặng tay.

 

 

- Tiêm dưới da, tiêm bắp: Rút nhẹ nòng bơm tiêm thấy không có máu thì bơm thuốc từ từ, đồng thời quan sát sắc mặt người bệnh. Tốc độ tiêm bắp 1ml/10 giây.

 

 

12.

Hết thuốc, căng da rút kim nhanh, cho ngay bơm kim tiêm vào hộp an toàn. Trường hợp vị trí tiêm chảy máu hoặc rỉ thuốc thì đè áp lực trong vòng 30 giây hoặc khi không thấy máu chảy ra nữa.

 

 

13.

Sát khuẩn lại vị trí tiêm

- Tiêm trong da: Không sát khuẩn lại trong trường hợp tiêm vắc xin. Nếu thử phản ứng khoanh tròn nơi tiêm ghi tên thuốc.

 

 

- Tiêm dưới da, bắp: dùng bông gòn khô đè lên vết kim tiêm trong vòng 30 giây để phòng chảy máu.

 

 

14.

Hướng dẫn người bệnh những điều cần thiết, để người bệnh trở lại lại tư thế thích hợp, thuận tiện.

 

 

15.

Thu dọn dụng cụ, rửa tay.

 

 

16.

Ghi hồ sơ

- Phiếu thử phản ứng (nếu thử phản ứng).

- Trong trường hợp sử dụng luân phiên các vị trí tiêm, ghi rõ vị trí vừa tiêm.