1. ĐỊNH NGHĨA
- Nằm trong hệ thống phẫu thuật tiệt căn.
- Là phẫu thuật Caldwel-Luc, sau đó nạo lấy bệnh tích các xoang sàng trước và sau.
2. CHỈ ĐỊNH
- Viêm đa xoang mạn đã điều trị nội khoa không kết quả.
- Viêm đa xoang mạn có thoái hóa thành polyp (ở mũi xoang).
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Trẻ nhỏ.
- U máu, u ác ở xoang sàng hàm.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
Có trình độ từ bác sĩ chuyên khoa I Tai Mũi Họng trở lên.
4.2. Phương tiện
Bộ phẫu thuật Caldwel-Luc và bộ thìa nạo xoang sàng hàm, máy hút.
4.3. Người bệnh
Hồ sơ, thuốc trước mổ như trong phẫu thuật Caldwel-Luc.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Phẫu thuật nạo sàng hàm:
Thì 1, Thì 2: Như trong phẫu thuật Caldwel-Luc.
Thì 3: Mở xoang hàm
- Như phẫu thuật Caldwel-Luc.
- Mở thêm hõm thành trên trong xoang hàm kích thước 0,3 x 0,5 cm.
Thì 4: Lấy bệnh tích xoang hàm (như phẫu thuật Cadwell-Luc)
Thì 5: Mở vào xoang sàng
Vào xoang sàng qua tam giác xung kích ở góc trên trong của xoang hàm (thận trọng vì có thể lệch sang ổ mắt).
Thì 6: Nạo sàng bằng bộ thìa nạo
- Nạo sàng trước (theo đúng hướng).
- Nạo sàng sau (theo đúng hướng).
Thì 7: Mở lỗ thông xoang mũi (như phẫu thuật Caldwel-Luc).
Thì 8: Cầm máu, đóng xoang (như phẫu thuật Caldwel-Luc).
Lưu ý: không nhét trực tiếp đầu bấc vào lỗ thông sàng hàm mà đặt võng.
6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
6.1. Theo dõi
- Trong phẫu thuật: chảy nước mắt, cảm giác đau, nhìn khi nạo xoang sàng.
- Sau phẫu thuật: chảy máu.
- Chảy nước não tủy.
- Nhìn và vận nhỡn.
6.2. Xử trí
- Ngoài các tai biến như trong phẫu thuật Caldwel-Luc, cần lưu ý: tổn thương thành (xương giấy) ngăn xoang ổ mắt do mở/ nạo xoang lệch hướng gây nhìn đôi, xuất huyết ổ mắt mũi.
- Phối hợp với nhãn khoa tổn thương mảnh ngang sàng gây: chảy nước não tủy qua mũi (xem bài phẫu thuật vách ngăn).
- Dính tầng trên hốc mũi/ tổn thương trần hốc mũi: gây mất ngửi.
- Đăng nhập để gửi ý kiến