Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng.

Viêm nang lông - Folliculitis

2. Đại cương
2.1. Định nghĩa, phân loại

Viêm nang lông (folliculitis) là tình trạng viêm nông một hoặc nhiều nang lông. Bệnh gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào, nhất là thanh thiếu niên và người trẻ. 

2.2. Nguyên nhân

- Nguyên nhân chủ yếu là tụ cầu vàng và trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). 
- Các nguyên nhân khác: 
+ Nấm: Trichophyton rubrum hoặc Malassezia folliculitis (Pityrosporum folliculitis). 
+ Virút Herpes simplex thường gây viêm nang lông vùng quanh miệng. 
+ Viêm nang lông không do vi khuẩn: 
. Pseudo- folliculitis (giả viêm nang lông) hay gặp ở vùng cằm do cạo râu gây hiện tượng lông chọc thịt. 
. Viêm nang lông tăng bạch cầu ái toan thường gặp ở những người suy giảm miễn dịch. 
. Viêm nang lông Decanvans hay gặp vùng da đầu gây rụng tóc vĩnh viễn. 
. Viêm nang lông ở những người công nhân tiếp xúc với dầu mỡ như thợ lọc dầu, thợ máy...  
- Một số yếu tố thuận lợi 
Tại chỗ
+ Mặc quần áo quá chật 
+ Da ẩm ướt 
+ Tăng tiết mồ hôi 
+ Gãi, cào 
+ Cạo râu 
+ Nhổ lông 
+ Các thuốc hoặc mỹ phẩm gây kích ứng 
+ Dùng thuốc bôi corticoid lâu ngày 
Toàn thân 
+ Béo phì 
+ Tiểu đường 
+ Giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải 
+ Suy thận, chạy thận nhân tạo 
+ Thiếu máu do thiếu sắt đôi khi kết hợp đối với những trường hợp viêm nang lông mạn tính 

2.3. Dịch tễ học

...

2.4. Cơ chế bệnh sinh

...

3. Chẩn đoán
3.1. Lâm sàng

+ Tổn thương là những sẩn nhỏ ở nang lông, trên có vảy tiết, không đau, sau vài ngày tiến triển, tổn thương có thể khỏi không để lại sẹo. 
+ Vị trí ở bất kỳ vùng da nào của cơ thể, trừ ở lòng bàn tay bàn chân, thường gặp nhất là ở đầu, mặt, cổ, lưng, mặt ngoài cánh tay, đùi, sinh dục, cẳng tay và cẳng chân... . 
+ Số lượng tổn thương nhiều hay ít tùy theo từng trường hợp. Hầu hết các trường hợp chỉ có một vài tổn thương đơn độc và dễ dàng bỏ qua. Nhiều người bệnh có nhiều thương tổn, tái phát nhiều lần làm ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống. 

3.2. Cận lâm sàng

+ Nuôi cấy vi khuẩn 
+ Soi nấm trực tiếp nhuộm mực Parker

3.3. Chẩn đoán phân biệt

- Nhọt: là tình trạng viêm cấp tính gây hoại tử nang lông và tổ chức xung quanh. Thương tổn là sẩn đỏ ở nang lông, sưng, nóng. Bệnh nhân đau nhức nhiều, nhất là trẻ em. Sau vài ngày tiến triển, thương tổn hóa mủ ở giữa tạo thành ngòi mủ. 
- Sẩn ngứa: tổn thương là sẩn chắc, nổi cao trên mặt da, màu nâu hoặc màu da bình thường, vị trí ở ngoài nang lông. Triệu chứng cơ năng có ngứa. 

3.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán

...

4. Điều trị
4.1. Nguyễn tắc điều trị

- Loại bỏ các yếu tố thuận lợi 
- Vệ sinh cá nhân: rửa tay thường xuyên bằng xà phòng sát khuẩn… 
- Tránh cào gãi, kích thích thương tổn. 
- Tùy từng bệnh nhân cụ thể mà chỉ cần dùng dung dịch sát khuẩn kết hợp với kháng sinh bôi tại chỗ hoặc kháng sinh toàn thân. 

4.2. Không dùng thuốc

- Dung dịch sát khuẩn: có thể dùng một trong các dung dịch sát khuẩn sau 
+ Povidon-iodin 10% 
+ Hexamidine 0,1% 
+ Chlorhexidine 4% 
Sát khuẩn ngày 2-4 lần 
- Thuốc kháng sinh bôi tại chỗ: dùng một trong các thuốc sau 
+ Kem hoặc mỡ axít fucidic, bôi 1- 2 lần/ngày 
+ Mỡ mupirocin 2%, bôi 3 lần/ngày 
+ Mỡ neomycin, bôi 2- 3 lần/ngày. 
+ Kem silver sulfadiazin 1%, bôi 1-2 lần/ngày 
+ Dung dịch erythromycin, bôi 1-2 lần/ngày 
+ Dung dịch clindamycin, bôi 1-2 lần/ngày 
Bôi thuốc lên tổn thương sau khi sát khuẩn, thời gian điều trị từ 7-10 ngày. 

4.3. Dùng thuốc

Kháng sinh 

Liều lượng 

Người lớn 

Trẻ em 

Cloxacilin 

Uống, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch (TM) cứ 6 giờ dùng 250-500mg 

Dưới 20 kg cân nặng, cứ 6 giờ dùng liều 12,5 -25 mg/kg 

Amoxicillin/ clavulanic 

875/125mg x2 lần/ ngày, uống 

25 mg/kg/ngày chia hai lần, uống 

Clindamycin 

300-400mg x 3 lần/ ngày, uống hoặc truyền tĩnh mạch 

10-20mg/kg/ngày chia ba lần, uống hoặc truyền tĩnh mạch 

Trường hợp do tụ cầu vàng kháng methicilin 

Vancomycin 

30 mg/kg/ngày, chia 4 lần (không dùng quá 2g/ngày), pha loãng truyền tĩnh mạch chậm 

40mg/ngày chia 4 lần ( cứ 6 giờ tiêm TM chậm hoặc truyền TM 10mg/kg) 

 

4.4. Can thiệp

...

5. Theo dõi và quản lý
5.1. Tần suất tái khám

...

5.2. Dấu hiệu lâm sàng cần theo dõi

...

5.3. Cận lâm sàng cần theo dõi

...

5.4. Quản lý các biến chứng và tình trạng bệnh nhân mãn tính

...

6. Phòng bệnh
6.1. Phòng ngừa nguyên phát

- Vệ sinh cá nhân. 
- Tránh các yếu tố thuận lợi như môi trường nóng ẩm, các hóa chất dầu mỡ. 
- Điều trị sớm khi có tổn thương ở da. 
- Trường hợp tái phát cần lưu ý vệ sinh tốt loại bỏ các ổ vi khuẩn trên da như vùng rãnh mũi má, rãnh liên mông… 

6.2. Phòng ngừa thứ phát

...

6.3. Khuyến nghị về chế độ ăn uống, tập luyện và lối sống

...

7. Giáo dục bệnh nhân

...

8. Nghiên cứu và phát triển

...

9. Tài liệu tham khảo

...

Phụ lục

...